Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Đo khối lượng sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 10 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 6.
Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Đo khối lượng
A. Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Đo khối lượng
1. Đơn vị và dụng cụ đo khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilôgam (kilogram), kí hiệu là kg.
+ Ngoài ra còn dùng các đơn vị khác:
Đơn vị lớn hơn ki lô gam (kg) là: tấn, tạ, yến.
1 tấn = 1000 kg; 1 tạ = 100 kg; 1 yến = 10 kg
Đơn vị nhỏ hơn ki lô gam (kg) là: lạng (hg), gam (g), miligam (mg)…
1 hg = 100 g; 1 kg = 1000 g = 1000000 mg
- Để đo khối lượng người ta dùng cân. Có nhiều loại cân khác nhau: Cân đồng hồ, cân điện tử, cân y tế, cân Roberval,…
Cân đồng hồ: để cân khối lượng vật nhỏ đến vừa
Cân Roberval: để cân hóa chất hoặc các vật có khối lượng nhỏ
Cân điện tử: có nhiều loại, tùy vào mục đích sử dụng từ cân các vật có khối lượng rất nhỏ như cân hóa chất, cân vàng đến cân hàng hóa…
2. Thực hành đo khối lượng
Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cần đo.
Bước 2: Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
Bước 3: Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.
Bước 4: Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.
B. 10 câu trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Đo khối lượng
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
“Mọi vật đều có ...”.
A. tình cảm
B. lí trí
C. khối lượng
D. Cả 3 ý kiến trên
Lời giải
Mọi vật đều có
Chọn đáp án C
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng?
A. milimét
B. miligam
C. kilôgam
D. héctôgam
Lời giải
- Đơn vị khối lượng là miligam, kilôgam, héctôgam.
- Đơn vị milimét là đơn vị chiều dài.
Chọn đáp án A
Câu 3. Khi cân mẫu vật trong phòng thí nghiệm, loại cân thích hợp là
A. cân Roberval
B. cân tạ
C. cân đồng hồ
D. cân y tế
Lời giải
Khi cân mẫu vật trong phòng thí nghiệm, loại cân thích hợp là cân Roberval.
Chọn đáp án A
Câu 4. Loại cân thích hợp để đo cả chiều cao và cân nặng là
A. cân điện tử
B. cân y tế
C. cân tiểu li
D. cân đồng hồ
Lời giải
Loại cân thích hợp để đo cả chiều cao và cân nặng là cân y tế
Chọn đáp án B
Câu 5. Bước nào sau đây không thuộc các bước cần thực hiện trong cách đo khối lượng?
A. Ước lượng khối lượng vật cần đo.
B. Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân.
C. Đặt mắt nhìn ngang với vật.
D. Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.
Lời giải
Các bước cần thực hiện thuộc trong cách đo khối lượng:
- Ước lượng khối lượng vật cần đo.
- Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân.
- Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.
Chọn đáp án C
Câu 6. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo khối lượng?
A. Cân bằng
B. Cân điện tử
C. Cân đồng hồ
D. Cân y tế
Lời giải
Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử, cân đồng hồ, cân y tế.
Cân bằng là một trạng thái của vật.
Chọn đáp án A
Câu 7. Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì?
A. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng.
B. Để vật lệch một bên trên đĩa cân.
C. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định.
D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác.
Lời giải
Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần:
- Đặt cân ở vị trí bằng phẳng
- Để vật cân đối trên đĩa cân
- Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định
Chọn đáp án C
Câu 8. Vì sao ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân?
A. Để rèn luyện khả năng ước lượng
B. Để chọn cân phù hợp
C. Để tăng độ chính xác cho kết quả đo
D. Cả A và C đúng
Lời giải
Ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân để chọn cân phù hợp.
Chọn đáp án B
Câu 9. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 750 g. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng bánh trong hộp.
B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp.
C. Sức nặng của hộp bánh.
D. Thể tích của hộp bánh.
Lời giải
Trên vỏ một hộp bánh có ghi 750 g. Con số này chỉ: Khối lượng bánh trong hộp.
Chọn đáp án A.
Câu 10. Cân một túi hoa quả, kết quả là 15 634 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là
A. 1 g.
B. 5 g.
C. 10 g.
D. 100 g.
Lời giải
Cách ghi kết quả đo là kết quả đo phải chia hết cho độ chia nhỏ nhất.
=> Trong 4 đáp án trên thì 15 634 g chỉ chia hết cho 1 g.
Chọn đáp án A
Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Đo khối lương - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất