Lý thuyết KHTN 6 Bài 29 (Kết nối tri thức 2024): Virus

3.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 29: Virus sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với 9 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN lớp 6.

KHTN lớp 6 Bài 29: Virus

A. Lý thuyết KHTN 6 Bài 29: Virus

I. Đa dạng virus

Virus | Kết nối tri thức

- Virus là dạng sống có kích thươc vô cùng nhỏ bé, không có cấu tạo tế bào, chỉ nhân lên được trong tế bào của sinh vật sinh sống.

- Virus có ba dạng chính: 

+ Dạng xoắn ( virus Ebola, virus cúm,…)

+ Dạng khối (HIV, virus bại liệt,…)

+ Dạng hỗn hợ (thể thực khuẩn, virus đậu mùa,…)

II. Cấu tạo của virus

Virus | Kết nối tri thức

- Virus chưa có cấu tạo tế bào.

- Tất cả các virus đều gồm 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi là vật chất di truyền.

- Một số virus có thêm vỏ ngoài và các gai glycoprotein.

III. Vai trò và ứng dụng của virus

- Trong y học, virus được sử dụng trong sản xuất vaccine hoặc sản xuất nhiều chế phẩm sinh học như hormone, protein,…

- Trong nông nghiệp, virus được dùng để sản xuất thuốc trừ sau cho hiệu quả cao mà không gây ô nhiễm môi trường. 

- Người ta còn sử dụng virus để chuyển gưn từ loài này sang loài khác góp phần tạo giống vật nuôi, cây trồng có năng xuất và chất lượng cao, kháng bệnh tốt.

IV. Một số bệnh do virus và cách phòng bệnh

1. Một số bệnh do virus

- Ở người: virus gây ra các bệnh như: thủy đậu. quai bị, viêm gan B,…

- Ở động vật: bệnh tai xanh ở lợn, lở mồm long móng ở trâu bò, cúm ở gia cầm,…

- Ở thực vật: bệnh khảm ở cây đậu, bệnh xoăn lá ở cà chua,…

Virus | Kết nối tri thức

2. Phòng bệnh do virus

- Phương pháp hữu hiệu nhất để phòng ngừa bệnh do virus gây ra là tiêm vaccine.

- Việc ăn uống và sinh hoạt điều độ, vệ sinh sạch sẽ cùng giúp phòng bệnh do virus.

                             

B. 9 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 29: Virus

Câu 1: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?

A. Bệnh kiết lị                  B. Bệnh dại

C. Bệnh vàng da             D. Bệnh tả

Lời giải Bệnh dại là bệnh do virus dại gây nên.

Đáp án: B

Câu 2: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:

A. Có kích thước hiển vi

B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ

C. Chưa có cấu tạo tế bào

D. Có hình dạng không cố định

Lời giải Virus chưa có cấu tạo tế bào nên không thể tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết và tiến hành sinh sản nên cần kí sinh nội bào bắt buộc.

Đáp án: C

Câu 3: Quan sát hình dưới đây và xác định cấu tạo của virus bằng cách lựa chọn đáp án đúng.

Bài tập trắc nghiệm Virus có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

A. (1) Vỏ ngoài, (2) Vỏ protein, (3) Phần lõi

B. (1) Vỏ protein, (2) Vỏ ngoài, (3) Phần lõi

C. (1) Phần lõi, (2) Vỏ protein, (3) Vỏ ngoài

D. (1) Vỏ ngoài, (2) Phần lõi, (3) Vỏ protein

Lời giải

Virus có cầu tạo gồm 2 thành phần chính. Từ trong ra ngoài lần lượt là:

- Phần lõi chứa vật chất di truyền (ADN hoặc ARN)

- Phần vỏ protein bao bọc bên ngoài phần lõi

- Một số virus sẽ có thêm phần vỏ ngoài và gai glycoprotein

Đáp án: D

Câu 4: Virus có các hình dạng chính nào sau đây?

A. Dạng xoắn, dạng cầu, dạng que

B. Dạng xoắn, dạng khối, dạng hỗn hợp

C. Dạng khối, dạng que, dạng hỗn hợp

D. Dạng cầu, dạng xoắn, dạng que

Lời giải

Virus có 3 loại hình dạng chính là:

- Dạng xoắn (virus Ebola, virus cúm…)

- Dạng khối ( HIV, virus bại liệt…)

- Dạng hỗn hợp (thể thực khuẩn, virus đậu mùa…)

Đáp án: B

Câu 5: Vật chất di truyền của một virus là?

A. ARN và ADN

B. ARN và gai glycoprotein

C. ADN hoặc gai glycoprotein

D. ADN hoặc ARN

Lời giải Vật chất di truyền của virus có thể là ADN hoặc ARN nhưng không thể có mặt cả 2 loại.

Đáp án: D

Câu 6: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

A. Viêm gan B, AIDS, sởi

B. Tả, sởi, viêm gan A

C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B

D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Lời giải

- Bệnh tả là do vi khuẩn tả gây nên

- Bệnh lao phổi là do vi khuẩn lao gây nên

- Bệnh viêm da là do vi khuẩn tụ cầu vàng gây nên

Đáp án: A

Câu 7: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?

A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.

B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.

C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.

D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.

Lời giải Vaccine được tạo ra từ chính những mầm bệnh (vi khuẩn hoặc virus) đã chết hoặc làm suy yếu, có tác dụng phòng ngừa nhiều bệnh lây nhiễm bằng cách tạo ra kháng thể cho cơ thể từ những mầm bệnh đó nên tiêm vaccine là biện pháp hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus gây ra

Đáp án: D

Câu 8: Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?

A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian

B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm

C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm

D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian

Lời giải Virus cúm có nhiều loại và luôn thay đổi theo các năm (ví dụ: có nhiều chủng virus cúm: A, B, C, D… trong mỗi chúng virus cúm lại có nhiều loại virus cúm khác nhau. Cúm A sẽ có cúm A (H1N1), cúm A (H3N2), cúm A (H5N1),…)

Đáp án: B

Câu 9: Vaccine được tạo ra từ chính những mầm bệnh (vi khuẩn hoặc virus) đã chết hoặc làm suy yếu, có tác dụng phòng ngừa nhiều bệnh lây nhiễm. Để đạt hiệu quả phòng bệnh cao, thời điểm tiêm vaccine thích hợp nhất là khi nào?

A. Khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh

B. Khi cơ thể khỏe mạnh

C. Trước khi bị bệnh và cơ thể đang khỏe mạnh

D. Sau khi khỏi bệnh

Lời giải Khi tiêm vaccine đồng nghĩa với việc đưa virus vào cơ thể. Chỉ khi cơ thể khỏe mạnh và chưa tiếp xúc với nguồn virus đó trước đây thì mới có khả năng hình thành kháng thể để chống lại những lần xâm nhập sau của loại virus đã được tiêm.

Đáp án: C

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 28: Thực hành: Làm sữa chua và quan sát vi khuẩn

Bài 30: Nguyên sinh vật

Bài 31: Thực hành: Quan sát nguyên sinh vật

Bài 32: Nấm

Đánh giá

0

0 đánh giá