Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 29: Virus sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 29: Virus
Bài 29.1 trang 48 sách bài tập KHTN 6: Vật chất di truyền của một virus là?
A. ARN và ADN
B. ARN và gai glycoprotein
C. ADN hoặc gai glycoprotein
D. ADN hoặc ARN
Lời giải:
Đáp án: D
Lời giải:
- Dạng xoắn: virus Ebola
- Dạng khối: HIV, virus viêm gan B, virud adeno, virus cúm
- Dạng hỗn hợp: thể thực khuẩn
A. Viêm gan B, AIDS, sởi
B. Tả, sởi, viêm gan A
C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B
D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da
Lời giải:
Đáp án: A
b) Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus?
A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.
B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.
C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.
Lời giải:
Đáp án: D
A. Khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh
B. Khi cơ thể khỏe mạnh
C. Trước khi bị bệnh và cơ thể đang khỏe mạnh
D. Sau khi khỏi bệnh
Lời giải:
Đáp án: C
A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian
B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm
C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm
D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian
Lời giải:
Đáp án: B
- Các giai đoạn phát triển của bệnh
- Con đường lây bệnh.
- Các hành vi tiếp xúc lây nhiễm hoặc không lây nhiễm HIV.
- Biện pháp phòng tránh.
- Thái độ cần có với người nhiễm HIV.
Lời giải:
- Các giai đoạn của bệnh HIV:
+ Giai đoạn sơ nhiễm (kéo dài từ 2 tuần đến 3 tháng): thường không biểu hiện hoặc biểu hiện nhẹ.
+ Giai đoạn không triệu chứng (kéo dài 1 – 10 năm): số lượng tế bào T – CD4 giảm dần.
+ Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: các bệnh cơ hội xuất hiện cuối cùng dẫn đến cái chết.
- Con đường lây bệnh:
+ Qua đường máu
+ Qua đường tình dục
+ Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền cho con
- Các hành vi tiếp xúc lây nhiễm hoặc không lây nhiễm HIV:
+ Các hành vi lây nhiễm:
+ Các hành vi không lây nhiễm:
- Biện pháp phòng tránh:
+ Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục
+ Người phụ nữ bị nhiễm HIV không nên có con
+ Không dùng chung bơm kim tiêm, dao cạo,…
- Thái độ cần có với người bị nhiễm HIV:
+ Không lảng tránh, kì thị những người bị nhiễm HIV
Lý thuyết Bài 29: Virus
I. Đa dạng virus
- Virus là dạng sống có kích thươc vô cùng nhỏ bé, không có cấu tạo tế bào, chỉ nhân lên được trong tế bào của sinh vật sinh sống.
- Virus có ba dạng chính:
+ Dạng xoắn ( virus Ebola, virus cúm,…)
+ Dạng khối (HIV, virus bại liệt,…)
+ Dạng hỗn hợ (thể thực khuẩn, virus đậu mùa,…)
II. Cấu tạo của virus
- Virus chưa có cấu tạo tế bào.
- Tất cả các virus đều gồm 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi là vật chất di truyền.
- Một số virus có thêm vỏ ngoài và các gai glycoprotein.
III. Vai trò và ứng dụng của virus
- Trong y học, virus được sử dụng trong sản xuất vaccine hoặc sản xuất nhiều chế phẩm sinh học như hormone, protein,…
- Trong nông nghiệp, virus được dùng để sản xuất thuốc trừ sau cho hiệu quả cao mà không gây ô nhiễm môi trường.
- Người ta còn sử dụng virus để chuyển gưn từ loài này sang loài khác góp phần tạo giống vật nuôi, cây trồng có năng xuất và chất lượng cao, kháng bệnh tốt.
IV. Một số bệnh do virus và cách phòng bệnh
1. Một số bệnh do virus
- Ở người: virus gây ra các bệnh như: thủy đậu. quai bị, viêm gan B,…
- Ở động vật: bệnh tai xanh ở lợn, lở mồm long móng ở trâu bò, cúm ở gia cầm,…
- Ở thực vật: bệnh khảm ở cây đậu, bệnh xoăn lá ở cà chua,…
2. Phòng bệnh do virus
- Phương pháp hữu hiệu nhất để phòng ngừa bệnh do virus gây ra là tiêm vaccine.
- Việc ăn uống và sinh hoạt điều độ, vệ sinh sạch sẽ cùng giúp phòng bệnh do virus.