Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 So sánh các số có nhiều chữ số sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Toán lớp 4 So sánh các số có nhiều chữ số
A. Lý thuyết So sánh các số có nhiều chữ số
1. So sánh 264 115 và 3 366 967
Số 264 115 có sáu chữ số. Số 3 366 967 có bảy chữ số.
Vậy 264 115 < 3 366 967 hay 3 366 967 > 264 115
Trong hai số không có cùng số chữ số:
a) Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
b) Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
2. So sánh 217 466 và 213 972
Vậy 217 466 > 213 972 hay 213 972 < 217 466
Nếu hai số có cùng số chữ số, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (kể từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số chứa chữ số đó lớn hơn.B. Bài tập trắc nghiệm So sánh các số có nhiều chữ số
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A.
B.
C.
Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.
Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng , hàng chục nghìn đều bằng , đến hàng nghìn ta có .
Vậy:
Tìm số lớn nhất trong các số sau:
A.
B.
C.
D.
Ta thấy số có chữ số, các số đều có chữ số.
Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có nên .
Do đó
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống :
Hai số đã cho đều có chữ số.
Xét chữ số hàng chục nghìn ta có nên
Vậy dấu cần điền là dấu .
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A.
B.
C.
Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.
Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng , hàng chục nghìn đều bằng , đến hàng nghìn ta có .
Do đó
Vậy:
Chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm biết:
A.
B.
C.
D.
Hai số có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là , chữ số ở hàng chục nghìn cùng là , chữ số ở hàng nghìn cùng là , chữ số ở hàng trăm cùng là , chữ số ở hàng chục cùng là .
Lại có đề bài , từ đó suy ra chữ số cần điền vào chỗ chấm phải lớn hơn chữ số hàng đơn vị của số , hay chữ số cần điền vào chỗ chấm lớn hơn .
Các chữ số lớn hơn là .
Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống là .
Điền chữ số thích hợp vào ô trống biết:
Theo đề bài ta có : , từ đó suy ra chữ số cần điền vào ô trống phải bằng chữ số hàng trăm nghìn của số .
Do đó chữ số cần điền là
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Các số đã cho đều có chữ số.
Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có: . Do đó số lớn nhất trong các số là , số nhỏ nhất là .
Ta sẽ so sánh hai số và
Hai số và có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là , chữ số ở hàng chục nghìn cùng là , ở hàng nghìn có nên .
Do đó ta có: .
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Ta thấy số có chữ số, ba số đều có chữ số. Do đó số bé nhất là .
Ta sẽ so sánh ba số còn lại.
Xét chữ số hàng chục nghìn ta có . Vậy số lớn nhất là .
Hai số có chữ số ở hàng chục nghìn cùng là , ở hàng nghìn có nên hay .
Do đó ta có: .
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là .
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống
3 280 610 752 640
Ta có 3 280 610 > 752 640
Vậy dấu cần điền vào ô trống là >
Điền chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm:
38802 370 < 381 622 419
Ta có 380 802 370 < 381 622 419
Vậy số cần điền vào ô trống là 0
Câu 11 :Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:
12 001 256
9 287 506
23 020 138
11 508 300
Ta có 9 287 506 < 11 508 300 < 12 001 256 < 23 020 138
Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9 287 506
Câu 12 :Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.
Bắc Ninh, Gia Lai, Bình Dương, Đồng Nai
Gia Lai, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương
Đồng Nai, Bình Dương, Bắc Ninh, Gia Lai
Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh
Ta có 3 097 107 > 2 426 561 > 1 513 847 > 1 368 840
Vậy tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần là: Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là