Lý thuyết So sánh các số có nhiều chữ số (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4

2.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 So sánh các số có nhiều chữ số sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Toán lớp 4 So sánh các số có nhiều chữ số

A. Lý thuyết So sánh các số có nhiều chữ số

1. So sánh 264 115 và 3 366 967

Số 264 115 có sáu chữ số. Số 3 366 967 có bảy chữ số.

Vậy 264 115 < 3 366 967 hay 3 366 967 > 264 115

Trong hai số không có cùng số chữ số:

a) Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn

b) Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

2. So sánh 217 466 và 213 972

Vậy 217 466 > 213 972 hay 213 972 < 217 466

Nếu hai số có cùng số chữ số, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (kể từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số chứa chữ số đó lớn hơn.

B. Bài tập trắc nghiệm So sánh các số có nhiều chữ số

Câu 1 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 5)

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

854193...852963

A. =

B. <

C. >

Đáp án
Đáp án đúng là >
Lời giải:

Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 8, hàng chục nghìn đều bằng 5, đến hàng nghìn ta có 4>2.

Vậy: 854193>852963

Câu 2 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm số lớn nhất trong các số sau:

A. 99531

B. 901502

C. 650567

D. 742058

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải

Ta thấy số 99531 có 5 chữ số, các số 650567;742058;901502 đều có 6 chữ số.

Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có 6<7<9 nên 650567<742058<901502.

Do đó 99531<650567<742058<901502.

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 901502

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 1)

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống : 

4937870321         

Đáp án
Đáp án đúng là <
Lời giải:

Hai số đã cho đều có 5 chữ số.

Xét chữ số hàng chục nghìn ta có 4<7  nên 49378<70321

Vậy dấu cần điền là dấu < .

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

453982...458127

A. =                                  

B. >                                   

C. <

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 4, hàng chục nghìn đều bằng 5, đến hàng nghìn ta có 3<8.

Do đó 453982<458127.

Vậy: 453982<458127.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 2)

Chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm biết: 

123507<12350...

A. 7;8 

B. 8 

C. 8;9             

D. 7;8;9

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Hai số 123507<12350... có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là 1, chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 2, chữ số ở hàng nghìn cùng là 3, chữ số ở hàng trăm cùng là 5, chữ số ở hàng chục cùng là 0.  

Lại có đề bài 123507<12350..., từ đó suy ra chữ số cần điền vào chỗ chấm phải lớn hơn chữ số hàng đơn vị của số 123507, hay chữ số cần điền vào chỗ chấm lớn hơn 7.

Các chữ số lớn hơn 7 là 8;9.

Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống là 8;9.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền chữ số thích hợp vào ô trống biết:

248161= 48161  

Đáp án
Đáp án đúng là 2
Lời giải:

Theo đề bài ta có :  248161=...48161, từ đó suy ra chữ số cần điền vào ô trống phải bằng chữ số hàng trăm nghìn của số 248161.

Do đó chữ số cần điền là 2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2.

Câu 7 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

20 Bài tập So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 3)

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 

159725

275279

952127

271595

Lời giải:

Các số đã cho đều có 6 chữ số.

Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có: 9>2>1. Do đó số lớn nhất trong các số là 952127, số nhỏ nhất là 159725.

Ta sẽ so sánh hai số 275279và 271595

Hai số 275279và 271595 có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là 2, chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 7, ở hàng nghìn có 1<5 nên 275279>271595.

Do đó ta có: 592127>275279>271595>159725.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 952127;275279;271595;159725

Câu 8 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

20 Bài tập So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 4)

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

19415

8659

69684

14775

Lời giải:

Ta thấy số 8659 có 4 chữ số, ba số 19415;69684;14775 đều có 5 chữ số. Do đó số bé nhất là 8659.

Ta sẽ so sánh ba số còn lại.

Xét chữ số hàng chục nghìn ta có 1<6. Vậy số lớn nhất là 69684.

Hai số 19415;14775 có chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 1, ở hàng nghìn có 9>4 nên 19415>14775 hay 14775<19415.

Do đó ta có: 8659<14775<19415<69684.

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 8659;14775;19415;69684.

Câu 9 :Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 1)

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

3 280 610  752 640

Đáp án
Đáp án đúng là >
Lời giải:

Ta có 3 280 610 > 752 640 

Vậy dấu cần điền vào ô trống là >

Câu 10 :Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm:

38802 370 < 381 622 419

Đáp án
Đáp án đúng là 0
Lời giải:

Ta có 380 802 370 < 381 622 419

Vậy số cần điền vào ô trống là 0

Câu 11 :Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:

20 Bài tập So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 2)

  • A.

    12 001 256

  • B.

    9 287 506

  • C.

    23 020 138

  • D.

    11 508 300

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Ta có 9 287 506 < 11 508 300 < 12 001 256 < 23 020 138

Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9 287 506

Câu 12 :Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.

20 Bài tập So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 3)

  • A.

    Bắc Ninh, Gia Lai, Bình Dương, Đồng Nai

  • B.

    Gia Lai, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương

  • C.

    Đồng Nai, Bình Dương, Bắc Ninh, Gia Lai

  • D.

    Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Ta có 3 097 107 > 2 426 561 > 1 513 847 > 1 368 840 

Vậy tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần là: Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

Câu 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

20 Bài tập So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 4)

Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là

Đáp án
Đáp án đúng là 101356789
Lời giải:
Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 101356789
Đánh giá

0

0 đánh giá