Lý thuyết Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4

2.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Toán lớp 4 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

A. Lý thuyết Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

1. Tính chất giao hoán của phép nhân

Tính và so sánh giá trị các biểu thức:

4 x 3 = 3 x 4

7 x 9 = 9 x 7

a x b = b x a

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi 

2. Tính chất kết hợp của phép nhân

Tính và so sánh giá trị các biểu thức:

(5 x 3) x 2 = 5 x (3 x 2)

(12 x 2) x 4 = 12 x (2 x 4)

(a x b) x c = a x (b x c)

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:

a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)

B. Bài tập trắc nghiệm Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 1)

Cho: 2389×8...8×2398.

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. <

B. >

C. =

Đáp án đúng là A
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:   2389×8=8×2389

Lại có 2389<2398 nên 8×2389<8×2398

Vậy 2389×8<8×2398

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

2020×0=×2020=

Đáp án đúng là 0, 0
Lời giải:

Số nào nhân với  0 đều bằng 0 nên 2020×0=0

Mà: 2020×0=0×2020

Do đó ta có: 2020×0=0×2020=0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;0.

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 2)

Cho biểu thức: 38756×9. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. 9×37856

B. 9×38765

C. 9×37865

D. 9×38756

Đáp án đúng là D
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 38756×9=9×38756

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

m×n=n×....

Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

A. 0

B. 1

C. m

D. n

Đáp án đúng là C
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có : m×n=n×m

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là m

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 3)

Điền số thích hợp vào ô trống:

6182×7=×6182

Đáp án đúng là 7
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 6182×7=7×6182

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho 1357×4=5428. Vậy 4×1357=

Đáp án đúng là 5428
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó: 1357×4=4×1357

Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm y, biết: 12160y=5×67×20.

A. y=5460

B. y=4560

C. y=11490

D. y=18860

Đáp án đúng là A
Lời giải:

12160y=5×67×2012160y=67×(5×20)12160y=67×10012160y=6700y=121606700y=5460

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 4)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.

Vậy có tất cảcái bánh trung thu.

Đáp án đúng là 600
Lời giải:

Một thùng có số cái bánh là:

             4×25=100 (cái bánh)

Số cái bánh trung thu có tất cả là:

            100×6=600 (cái bánh)

                                       Đáp số: 600 cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 600

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. 30 học sinh

B. 75 học sinh

C. 120 học sinh     

D. 150 học sinh

Đáp án đúng là D
Lời giải:

Số học sinh đang ngồi học là:

               (15×2)×5=150 (học sinh)

                                    Đáp số:  150 học sinh

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 5)

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

36×125×8...25×325×4

A. =

B. <

C. >

Đáp án đúng là C
Lời giải:

36×125×8=36×(125×8)=36×1000=3600025×325×4=25×4×325=(25×4)×325=100×325=32500

Mà 36000>32500

Vậy: 36×125×8>25×325×4

Câu 11 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

>
<
=
34×5×2 ..... 3400
Đáp án đúng là <
Lời giải:

Ta có: 34×5×2=34×(5×2)=34×10=340

Mà 340<3400

Do đó: 34×5×2<3400

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 6)

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

25×9×4×7=(×7)×(25×)=×=

Lời giải:

25×9×4×7=(9×7)×(25×4)=63×100=6300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 9;4;63;100;6300

Câu 13 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

135×5×2=×(5×)=×=

Lời giải:

Ta có:

135×5×2=135×(5×2)=135×10=1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 135;2;135;10;1350.

Đánh giá

0

0 đánh giá