Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 6

4.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiênsách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 6.

Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Video giải Toán 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên

+ Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: 

an = Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức(n ∈ N*)

an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”, a là cơ số, n là số mũ.

Chú ý: Ta có a= a.

a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);

a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).

Ví dụ 1. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa:

a) 4.4.4.4.4.4.4;

b) 11.11.11;

c) 8.8.8.8.8.

Lời giải

a) 4.4.4.4.4.4.4 = 47;

b) 11.11.11 = 113;

c) 8.8.8.8.8 = 85.

+ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và công các số mũ:

am.a= am+n.

Ví dụ 2. Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) a2.a3.a5;

b) 23.28.27;

c) 7.72.723.

Lời giải

a) a2.a3.a5 = a2 + 3 + 5 = a10;

b) 23.28.27 = 23 + 8 + 7 = 218;

c) 7.72.723 = 71 + 2 + 23 = 726.

Chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ:

am:a= am-n.

Ví dụ 3. Viết kết quả của phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a) 1212:12;

b) 108:105:103.

Lời giải

a) 1212:12 = 1212 – 1 = 1211;

b) 108:105:103 = 108 – 5 : 103 = 103 : 103 = 103 – 3 = 100 = 1.

B. Bài tập

Bài 1. Hoàn thành bảng sau: 

Lũy thừa

Cơ số

Số mũ

Giá trị của biểu thức

52

 

 

 

 

6

3

 

25

 

 

 

 

10

 

1000

Lời giải

Lũy thừa

Cơ số

Số mũ

Giá trị của biểu thức

52

5

2

25

63

6

3

216

25

2

5

32

103

10

3

1000

Bài 2. Khối lượng của trái đất khoảng 6.1021 tấn. Khối lượng mặt trăng khoảng 7,4.1019 tấn. Hỏi khối lượng trái đất gấp bao nhiêu lần khối lượng mặt trăng.

Lời giải

Khối lượng trái đất gấp số lần khối lượng mặt trăng là: 

6.1021 : (7,4.1019) = 600.1019:(7,4.1019) = (600:7,4) ≈ 81 (lần).

Khối lượng trái đất gấp 81 lần khối lượng mặt trăng.

Bài giảng Toán 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 5:  Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Lý thuyết Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lý thuyết Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Lý thuyết Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

Lý thuyết Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Đánh giá

0

0 đánh giá