Bộ 10 đề thi học kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 GDCD 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Ma trận đề thi

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025

 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục đạo đức

Bảo vệ lẽ phải

4 câu

 

2 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

 

Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

4 câu

 

1 câu

2 câu

1 câu

 

2

Giáo dục kĩ năng sống

Xác định mục tiêu cá nhân

4 câu

 

1 câu

1 câu

2 câu

 

Tổng câu

12

0

4

1

4

1

4

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Đề thi học kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: GDCD lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. “Tôn trọng, giữ gìn, tuân thủ những điều đúng đắn, các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, nội quy, quy định của các cơ quan, tổ chức và dũng cảm đấu tranh chống lại cái sai, cái xấu, cái ác” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Bảo vệ lẽ phải.  

B. Bảo vệ đạo đức.    

C. Tôn trọng sự thật.

D. Tôn trọng pháp luật.

Câu 2. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?

A. Tôn trọng, ủng hộ và tuân theo ý kiến của đa số.

B. Tôn trọng, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.

C. Bảo vệ quan điểm cá nhân đến cùng bất chấp đúng sai.

D. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.

Câu 3. Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?

A. Anh P gửi đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ông X.

B. Bạn K dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm phải lỗi lầm.

C. Thấy anh M làm sai, anh H góp ý và khuyên anh M sửa đổi.

D. Bạn T ngó lơ khi thấy bạn C mở tài liệu trong giờ kiểm tra.

Câu 4. Những người có đức tính trung thực, biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải sẽ

A. nhận được nhiều lợi ích vật chất.  

B. bị mọi người xung quanh lợi dụng.

C. được mọi người yêu mến, quý trọng.

D. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

Câu 5. Câu ca dao “Dù cho đất đổi trời thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời” đã phản ánh về vấn đề gì?

A. Thay đổi để thích nghi.

B. Bảo vệ lẽ phải.

C. Dũng cảm, kiên cường.  

D. Uống nước nhớ nguồn.

Câu 6. Việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp.

B. Góp phần làm lành mạnh mối quan hệ xã hội.

C. Suy giảm niềm tin của con người vào cộng đồng.

D. Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.

Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?

A. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.

B. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.

C. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.

D. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.

Câu 8. Sắp tới giờ kiểm tra môn Toán, bạn Đ rất lo lắng vì Đ hôm qua mải đi đá bóng nên không ôn lại bài. Đ thổ lộ với K (bạn cùng bàn) về việc sẽ quay cóp, mở tài liệu. Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Ngay lập tức hưởng ứng và làm theo hành động của Đ.

B. Không quan tâm vì việc đó không liên quan tới mình.

C. Đợi lúc bạn Đ mở tài liệu sẽ đứng lên tố cáo với giáo viên.

D. Khuyên Đ nên tự lực làm bài kiểm tra, không nên quay cóp.

Câu 9. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong pháp luật Việt Nam?

A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.  

B. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

C. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường. 

D. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản.

Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…….. là các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người (không khí, nước, độ ẩm, sinh vật,…) ảnh hưởng trực tiếp và tác động đến các hoạt động sống của con người”.

A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Biến đổi khí hậu.

C. Môi trường.  

D. Thời tiết.

Câu 11. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của

A. các cơ sở giáo dục.

B. các cơ quan nhà nước.

C. cán bộ quản lí môi trường.

D. mọi công dân, cơ quan, tổ chức.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên?

A. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.

B. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.

C. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.

D. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.

Câu 13. Chủ thể nào sau đây có vai trò: đề ra các chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên?

A. Nhà nước. 

B. Cá nhân công dân.

C. Các tổ chức xã hội.

D. Các cơ sở giáo dục.

Câu 14. Em không đồng tình với quan điểm nào sau đây?

A. Bảo vệ môi trường là quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân.

B. Môi trường và tài nguyên có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người.

C. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm riêng của các cơ quan nhà nước.

D. Cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên.

Câu 15. Học sinh có thể thực hiện hành động nào sau đây để góp phần bảo vệ môi trường?

A. Xả thật nhiều nước để tắm, giặt cho thỏa thích.

B. Không tắt đèn và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà.

C. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng.

D. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông.

Câu 16. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: 

Tình huống. P và K sinh ra và lớn lên tại xóm X, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Trêm địa bàn xã Tam Lãnh có mỏ vàng Bồng Miêu. Dạo gần đây, thấy mọi người trong xóm lén vào trong núi đào vàng, P hẹn với K sáng hôm sau cùng tham gia.

Câu hỏi: Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Khuyên P không tham gia và báo cáo sự việc với lực lượng công an.

B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.

C. Lập tức đồng ý và rủ thêm nhiều người khác cùng tham gia cho vui.

D. Từ chối không tham gia nhưng cũng không can ngăn hành động của P.

Câu 17. Chia mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu sức khỏe, mục tiêu học tập, mục tiêu gia đình, mục tiêu sự nghiệp,… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?

A. Thời gian thực hiện.  

B. Năng lực thực hiện.   

C. Lĩnh vực thực hiện.  

D. Khả năng thực hiện.

Câu 18. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân loại mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn?

A. Lĩnh vực thực hiện.  

B. Khả năng thực hiện.  

C. Năng lực thực hiện.  

D. Thời gian thực hiện.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc xác định mục tiêu cá nhân?

A. Giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sống.

B. Giúp mỗi người thực hiện được ước mơ của mình.

C. Giúp mỗi cá nhân thu được nhiều lợi ích vật chất.

D. Giúp mỗi cá nhân có động lực hoàn thiện bản thân.

Câu 20. “Những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Mục tiêu cá nhân.  

B. Kế hoạch cá nhân. 

C. Mục tiêu phấn đấu.

D. Năng lực cá nhân.

Câu 21. Tiêu chí “thực tế” trong việc xác định mục tiêu cá nhân được hiểu như thế nào? 

A. Mỗi mục tiêu cần có một kết quả cụ thể.  

B. Mục tiêu có thể định lượng, đo lường được.

C. Mục tiêu phải đi kèm với thời hạn đạt được.  

D. Mỗi mục tiêu phải hướng tới mục đích chung.

Câu 22. Học sinh cần phải lưu ý vấn đề gì khi xác định mục tiêu cá nhân?

A. Đặt mục tiêu vượt quá khả năng thực hiện.

B. Không cần xác định lộ trình thực hiện mục tiêu.

C. Mục tiêu cần cụ thể và phù hợp với khả năng.

D. Không cần lập kế hoạch thực hiện mục tiêu.

Câu 23. Đầu năm học, K quyết tâm đạt danh hiệu học sinh giỏi. K đã liệt kê các việc cần làm ở trên lớp và ở nhà. Hai tuần đầu, K thực hiện rất tốt, nhưng sau đó K chủ quan cho rằng mình có đủ khả năng để đạt được mục tiêu đề ra, không cần tính toán các công việc cụ thể mỗi ngày. K tự nhủ, cứ để tất cả bài tập vào cuối tuần làm một loáng là xong. Nhưng đến cuối tuần, khối lượng bài tập quá nhiều khiến K không thể hoàn thành. Nhiều tuần trôi qua như vậy và cũng sắp đến kì thi học kì, K có vẻ nản lòng với mục tiêu đặt ra từ đầu năm.

Nếu là bạn thân của K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Khuyên K kiên trì, thiết lập lại kế hoạch học tập phù hợp.

C. Khuyên K từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.

D. Trách móc, phê bình K gay gắt vì đã có thái độ chủ quan.

Câu 24. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn Y có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. Y dự định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, Y đăng kí tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, Y cảm thấy chán nản và không biết mình học để làm gì.

Nếu là bạn thân của Y, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Khuyên Y kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.

B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

C. Khuyên Y từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.

D. Phê bình Y gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? 

a) Mục tiêu càng rõ ràng, cụ thể, chi tiết thì càng có khả năng đạt được cao hơn.

b) Ghi nhớ mục tiêu ở trong đầu thì tốt hơn là viết ra giấy.

Câu 2 (2,0 điểm): Em sẽ xử lí như thế nào nếu ở trong các tình huống dưới đây?

Tình huống a) Khi thấy người đàn ông có hành động sàm sỡ với một bé gái, em định lên tiếng thì bị ông ta đe doạ.

Tình huống b) Bạn thân của em mắc khuyết điểm, bạn muốn em không nói với ai.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-B

3-D

4-C

5-B

6-C

7-C

8-D

9-C

10-C

11-D

12-A

13-A

14-C

15-D

16-A

17-C

18-D

19-C

20-A

21-D

22-C

23-B

24-A

           

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Ý kiến a) Đồng tình, vì: 

+ Đặt mục tiêu như vậy là phù hợp theo nguyên tắc S.M.A.R.T; 

+ Mục tiêu rõ ràng, cụ thể, chi tiết thì sẽ dễ dàng lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện, cũng như điều chỉnh nếu cần thiết. Khi có mục tiêu rõ ràng như vậy cũng chứng tỏ người đặt mục tiêu biết rõ mình muốn gì và đi tới đâu, chính vì vậy khả năng đạt được mục tiêu sẽ cao hơn là có mục tiêu không rõ ràng, chung chung.

- Ý kiến b) Không đồng tình, vì: khi viết mục tiêu ra giấy sẽ: 

+ Nhìn thấy mục tiêu một cách rõ ràng trước mắt; 

+ Nhắc nhở bản thân và khẳng định quyết tâm hơn;

+ Ghi nhớ trong đầu có thể sẽ quên hoặc nhầm lẫn.

Câu 2 (2,0 điểm):

- Gợi ý xử lí tình huống a) Em sẽ:

+ Em sẽ nhanh chóng tìm người lớn để báo sự việc, nhờ người lớn can thiệp; + Em tìm cách để đưa bé tránh xa người đàn ông đó;

+ Nếu có điện thoại thông minh, em sẽ tìm cách chụp lại hành động của người đàn ông làm bằng chứng rồi tìm người lớn hỗ trợ để ngăn chặn hành động của ông ta lại.

- Gợi ý xử lí tình huống b) Em sẽ khuyên nhủ và giúp bạn sửa chữa khuyết điểm. Nếu bạn vẫn tiếp tục mắc khuyết điểm, em sẽ tìm cách nói với thầy, cô giáo hoặc bố mẹ bạn để bạn không mắc khuyết điểm nữa.

Lưu ý: HS trình bày quan điểm cá nhân. GV linh hoạt khi chấm bài.

Đề thi học kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Đang cập nhật ...

Đánh giá

0

0 đánh giá