Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 môn GDCD lớp 8 sách Kết nối tri thức năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 GDCD 8. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung/chủ đề/bài |
Mức độ đánh giá |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Phòng chống bạo lực gia đình |
6 câu |
2 câu |
1 câu (2đ) |
2 câu |
1 câu (2đ) |
2 câu |
||
2 |
Giáo dục kinh tế |
Lập kế hoạch chi tiêu |
6 câu |
2 câu |
2 câu |
2 câu |
||||
Tổng câu |
12 |
0 |
4 |
1 |
4 |
1 |
2 |
0 |
||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2023 - 2024
Môn: GDCD lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. “Hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bạo lực gia đình.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Bạo lực học đường.
D. Tệ nạn xã hội.
Câu 2. Hành vi ngược đãi, đánh đập làm tổn thương tới sức khỏe, tính mạng của thành viên gia đình - đó là biểu hiện cụ thể của hình thức bạo lực gia đình nào sau đây?
A. Bạo lực về thể chất.
B. Bạo lực về tinh thần.
C. Bạo lực về kinh tế.
D. Bạo lực về tình dục.
Câu 3. Nhân vật nào dưới đây đã có hành vi bạo lực gia đình?
A. Bố mẹ P rất yêu thương, quan tâm đến việc học hành của P.
B. Chị M luôn kính trọng, yêu thương và quan tâm tới bố mẹ.
C. Bạn X luôn yêu thương, chăm sóc, bảo vệ và giúp đỡ em gái.
D. Anh K ép chị N sinh bằng được con trai để “nối dõi tông đường”.
Câu 4. Để xử lí hậu quả của bạo lực gia đình, chúng ra không nên thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thông báo sự việc với người thân.
B. Giấu giếm, bao che cho đối phương.
C. Nhờ sự trợ giúp từ cơ sở tư vấn tâm lí.
D. Giải quyết bằng biện pháp tích cực.
Câu 5. Hành vi xâm phạm tới các quyền lợi về kinh tế của thành viên gia đình quyền sở hữu tài sản, quyền tự do lao động,...) - đó là biểu hiện cụ thể của hình thức bạo lực gia đình nào sau đây?
A. Bạo lực thể chất.
B. Bạo lực tinh thần.
C. Bạo lực kinh tế.
D. Bạo lực tình dục.
Câu 6. Trước khi xảy ra bạo lực gia đình, chúng ta nên thực hiện hành động nào sau đây?
A. Nhận diện nguy cơ để tìm đến chỗ an toàn.
B. Dùng lời nói tiêu cực để thách thức đối phương.
C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực gia đình.
D. Tỏ thái độ tiêu cực để khiêu khích đối phương.
Câu 7. Bác T có ba người con là: anh B, chị V và chị M. Các con của bác T đều đã lập gia đình riêng, trong đó, vợ chồng anh B bày tỏ mong muốn: được cùng chung sống để chăm sóc, phụng dưỡng bác T.
Thời gian đầu, vợ chồng anh B luôn lễ phép, kính trọng và chăm sóc bác T chu đáo. Sau một thời gian, anh B vờ lấy lý do “cần vốn làm ăn” để “vay” khoản tiền tiết kiệm của bác T, đồng thời muốn bác sang tên quyền sử dụng đất và ngôi nhà cho mình. Vì thương và tin tưởng các con, nên bác T đã thực hiện theo các yêu cầu của anh B.
Tuy nhiên, sau khi được đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vợ chồng anh B đã tỏ thái độ lạnh nhạt, đối xử tệ bạc với bác; đồng thời không hoàn trả lại khoản tiền mà trước đó đã vay.
Chủ thể nào trong tình huống trên đã có hành vi bạo lực gia đình về mặt tài chính?
A. Bác T.
B. Chị V.
C. Chị M.
D. Vợ chồng anh B.
Câu 8. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bố bạn Y chơi lô đề, cờ bạc nên gia đình bạn ngày càng khó khăn. Bố Y cũng trở nên cục cằn, thô bạo hơn. Nhiều lần trong bữa ăn, ông mượn rượu để đánh và mắng chửi mẹ con bạn vô cớ khiến không khí gia đình trở nên căng thẳng.
Câu hỏi: Theo em, trong tình huống trên, bố bạn Y đã có hành vi bạo lực gia đình trên những phương diện nào?
A. Tài chính và tình dục.
B. Thể chất và kinh tế.
C. Tinh thần và thể chất.
D. Tình dục và tinh thần.
Câu 9. Để phòng tránh bạo lực gia đình, chúng ta nên thực hiện hành động nào sau đây?
A. Tôn trọng, chia sẻ, yêu thương các thành viên trong gia đình.
B. Dùng lời nói và thái độ tiêu cực để tỏ thái độ thách thức.
C. Nhờ người khác can thiệp bằng các biện pháp tiêu cực.
D. Tỏ thái độ tiêu cực, ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã có cách ứng xử chưa phù hợp khi đối diện với tình huống bạo lực gia đình?
A. Bạn B nhờ sự trợ giúp từ cơ sở tư vấn tâm lí khi bị bố mẹ áp đặt, kiểm soát.
B. Chị A tỏ thái độ và lời nói tiêu cực, thách thức khi hai vợ chồng tranh luận.
C. Anh D xin lỗi vợ vì trong lúc say rượu anh đã thiếu kiềm chế, xúc phạm vợ.
D. Thấy bố tức giận, bạn C vội sang nhà hàng xóm để đợi bố bình tĩnh trở lại.
Câu 11. Bạn L (14 tuổi) có em gái 2 tuổi. Vì công việc bận rộn, nên bố mẹ thường để L trông nom, chăm sóc em. Em gái của L rất hiếu động nên thường vứt đồ chơi khắp nhà và thỉnh thoảng lục tung sách vở trên bàn học khiến L rất tức giận. Bạn L tâm sự với em: “Em gái tớ nghịch ngợm quá, nhiều khi tớ muốn đánh cho nó mấy cái thật đau”.
Câu hỏi: Nếu là bạn thân của L, em nên chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì chuyện đó không liên quan đến mình.
B. Ủng hộ suy nghĩ của L, cần phải phạt để em không nghịch ngợm nữa.
C. Khuyên L nên bao dung hơn và cất gọn đồ dùng xa tầm với của em trai.
D. Khuyên L kiên quyết từ chối khi được mẹ nhờ trông nom, chăm sóc em.
Câu 12. Chị M là hướng dẫn viên du lịch. Do tính chất công việc, nên chị thường xuyên vắng nhà. Thấy vậy, anh N (chồng chị M) nảy sinh nghi ngờ và ghen tuông. Anh thường xuyên xúc phạm, lăng mạ chị M, ép buộc chị M phải nghỉ việc. Nhiều lần, trong bữa ăn, anh N đã mượn rượu để đánh đập và đuổi chị M ra khỏi nhà.
Câu hỏi: Nếu là người thân của chị M, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Khuyên chị M nên nhín nhịn, giữ kín kẻo người ngoài chê cười.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc này không liên quan đến mình.
C. Khuyên chị M hãy mạnh mẽ đánh lại anh N nếu bị anh N tấn công.
D. An ủi và khuyên chị nên thông báo sự việc với những người tin cậy.
Câu 13. “Tập hợp những hành động sử dụng tiền một cách phù hợp và hiệu quả” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Kế hoạch chi tiêu.
B. Quản lí tiền hiệu quả.
C. Kế hoạch tài chính.
D. Mục tiêu tài chính.
Câu 14. Để lập kế hoạch chi tiêu, chúng ta cần thực hiện bao nhiêu bước?
A. 4 bước. B. 5 bước.
C. 6 bước. D. 7 bước.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã chi tiêu, sử dụng tiền chưa hợp lí?
A. Anh T dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.
B. Chị C dùng 40% số tiền hiện có để chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu.
C. Mỗi tháng, bác S tiết kiệm 1 triệu đồng để dự phòng rủi ro phát sinh.
D. Anh T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích khác nhau.
Câu 16. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?
A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.
B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.
C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.
D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.
Câu 17. Thói quen chi tiêu nào dưới đây không hợp lí?
A. Xác định thứ tự ưu tiên những thứ cần mua.
B. Chỉ chi tiêu cho những việc thực sự cần thiết.
C. Chỉ chọn mua những đồ giá rẻ, chất lượng thấp.
D. Liệt kê những thứ cần mua trước khi đi mua sắm.
Câu 18. Nhân vật nào dưới đây có thói quen chi tiêu hợp lí?
A. Để có tiền mua thỏi son hàng hiệu, chị X đã ăn mì tôm mỗi ngày.
B. Chị M thường xuyên vay tiền bạn để đi xem phim, đi du lịch,…
C. Chị T mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ vì giá thành rẻ.
D. Anh B chỉ mua những thứ thật sự cần thiết, trong khả năng chi trả.
Câu 19. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?
A. Chỉ những người chi tiêu tùy tiện mới cần lập kế hoạch chi tiêu.
B. Những người giàu có, dư dả thì không cần lập kế hoạch chi tiêu.
C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp chúng ta cân bằng được tài chính.
D. Học sinh nên tập trung học tập, không nên bận tâm đến tiền bạc.
Câu 20. Ý kiến nào dưới đây SAI khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?
A. Các thói quen chi tiêu hợp lí sẽ giúp chúng ta đạt được mục tiêu tài chính.
B. Lập kế hoạch chi tiêu mất thời gian và tạo ra sự khó chịu khi sử dụng tiền.
C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp ta tránh được các khoản chi tiêu không hợp lí.
D. Mỗi cá nhân đều cần rèn luyện để tạo hình thành thói quen chi tiêu hợp lí.
Câu 21. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây chưa biết cách lập kế hoạch chi tiêu?
Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy, K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”.
A. Không có bạn học sinh nào.
B. Cả hai bạn M và K.
C. Bạn K.
D. Bạn M.
Câu 22. Việc lập kế hoạch chi tiêu cá nhân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Cân bằng được tài chính.
B. Chi tiêu những khoản không cần thiết.
C. Thực hiện được tiết kiệm.
D. Tạo dựng cuộc sống ổn định, ấm no.
Câu 21. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu?
Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy, K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”.
A. Không có bạn học sinh nào.
B. Cả hai bạn M và K.
C. Bạn K.
D. Bạn M.
Câu 22. Vừa muốn tiết kiệm chi tiêu, lại vừa muốn làm đẹp, nên chị H thường đặt mua nhiều loại mĩ phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ. Nếu là em gái của chị H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Ủng hộ chị H vì cách chi tiêu của chị hợp lí, thông minh.
C. Khuyên chị mua sản phẩm phù hợp, có nguồn gốc rõ ràng.
D. Không đồng tình nhưng cũng không khuyên ngăn chị H.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy bày tỏ suy nghĩ của mình về những quan điểm sau:
a) Bạo lực gia đình nói nhiều thứ tiếng, nhiều màu da và sống ở nhiều cộng đồng khác nhau.
b) Chúng ta càng không nói về bạo lực gia đình, chúng ta càng né tránh vấn đề này thì chúng ta càng mất mát.
Câu 2 (2,0 điểm): Theo em, những thói quen chi tiêu dưới đây có hợp lí không? Vì sao?
a) Kiểm tra, cân nhắc khi sử dụng các dịch vụ dễ gây lãng phí tiền bạc.
b) Không giới hạn số tiền được chi khi đi ăn uống ở bên ngoài.
c) Chỉ sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt.
d) Giảm đi ăn nhà hàng và chơi trò chơi điện tử ngoài quán.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-A |
3-D |
4-B |
5-C |
6-A |
7-D |
8-C |
9-A |
10-B |
11-C |
12-D |
13-A |
14-B |
15-A |
16-A |
17-C |
18-D |
19-C |
20-B |
21-C |
22-B |
23-D |
24-C |
II. Tự luận (4, 0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Suy nghĩ về quan điểm a) Bạo lực gia đình là vấn nạn của thế giới, có thể xảy ra ở bất kì nơi nào, với bất kì đối tượng nào. Bởi vậy, cần cùng lên tiếng và có những hành động quyết liệt để phòng, chống bạo lực gia đình.
- Suy nghĩ về quan điểm b) Sự im lặng, né tránh trước bạo lực gia đình sẽ khiến cho tình trạng này gia tăng, gây nên những hậu quả xấu cho gia đình và cộng đồng. Bởi vậy, không được im lặng, né tránh mà phải tích cực đấu tranh phòng, chống bạo lực gia đình.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Nội dung a) Đây là thói quen chi tiêu hợp lí vì với các dịch vụ dễ gây lãng phí tiền bạc sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện kế hoạch chi tiêu nên cần phải cân nhắc.
- Nội dung b) Đây là thói quen chi tiêu không hợp lí vì khi đi ăn uống ở bên ngoài rất dễ phát sinh chi phí nên cần giới hạn số tiền mình có thể chi trước khi đi để kiểm soát trong quá trình gọi các món ăn.
- Nội dung c) Đây là thói quen chi tiêu thông dụng nhưng trong điều kiện hiện nay đã có nhiều hình thức thanh toán mang lại lợi ích cho người tiêu dùng như thanh toán qua thẻ điện tử để được chiết khấu ưu đãi, hạn chế mang tiền mặt trong người,... nên cần sử dụng.
- Nội dung d) Đây là thói quen chi tiêu tốt nếu muốn tiết kiệm chi tiêu.
Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Đang cập nhật ...
hoi mai
2024-04-01 19:02:06