Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 sách Cánh diều năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Toán lớp 4. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

15 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. 32

B. 12

C. 34

D. 14

Câu 2. Số gồm 5 trăm triệu, 4 chục triệu, 8 chục nghìn, 2 đơn vị là:

A. 540 080 002

B. 508 040 002

C. 548 000 002

D. 500 040 082

Câu 3. Trong số 546 190 123, giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 9 số lần là:

A. 13

B. 13  000

C. 130  000

D. 3

Câu 4. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 710+15

B. 135×14

C. 11340

D. 72:2

Câu 5. Có hai xe chở gạo về kho. Trung bình mỗi xe chở 154 tấn gạo. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 52 tấn gạo. Vậy khối lượng gạo xe thứ nhất trở về kho là:

A. 50 tạ

B. 25 tạ

C. 70 tạ

D. 20 tạ

Câu 6. Minh và 11 người bạn mua mỗi người một cốc nước mía. Trên tấm biển của cửa hàng có ghi giá 1 cốc nước mía là 10 000 đồng. Khi Minh thay mặt các bạn trả tiền, người bán hàng nói rằng: cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi “mua 5 tặng 1”, mua 5 cốc nước mía được tặng 1 cốc. Vậy số tiền Minh phải trả người bán hàng là:

A. 100 000 đồng

B. 110 000 đồng

C. 90 000 đồng

D. 120 000 đồng

II. Phần tự luận.

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

597 134 + 301 459

……………………………

……………………………

……………………………

459 127 – 267 980

……………………………

……………………………

……………………………

3 978 × 27

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

617 594 : 34

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

Bài 2. Người ta mở vòi cho nước chảy vào một bể chưa có nước. Giờ thứ nhất, vòi chảy được 14 bể. Giờ thứ hai, vòi chảy được 12 bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được 18 bể. Hỏi vòi cần chảy thêm bao nhiêu phần bể thì đầy bể nước đó.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 3. Số?

14 tấn 85 kg =……………….….kg

1320 dm2 250 mm2 =…………...….mm2

25 giờ 32 phút =……………….phút

75 thế kỉ 25 năm =…….………….năm

 

15 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.

567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

3548 × 3 298 + 3548 × 1 502

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. Phần trắc nghiệm.

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

A

A

C

D

A

A

II. Phần tự luận.

Bài 1.

15 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Bài 2.  

Bài giải

Trong ba giờ, vòi chảy được số phần bể là:

14+12+18 = 78 (bể)

Để bể đầy thì vòi cần chảy là:

1-78=18 (bể)

Đáp số: 18 bể

Bài 3.

14 tấn 85 kg = 335 kg

1320 dm2 250 mm2 = 6 750 mm2

25 giờ 32 phút = 56 phút

75 thế kỉ 25 năm = 165 năm

 

15 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Bài 5.

 

567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109

= (567 891 + 432 109) + (56 409 + 43 591)

= 1 000 000 + 100 000

= 1 100 000

3548 × 3 298 + 3548 × 1 502

= 3548 × (3 298 + 1 502)

= 3548 × 4 800

= 3548 × 48 × 100 = 3 500

Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 2)

I. Trắc nghiệm

Câu 1 : 710 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:

  • A.
    Chia hình chữ nhật thành 10 phần, tô màu 7 phần
  • B.
    Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần
  • C.
    Chia hình chữ nhật thành 7 phần, tô màu 10 phần
  • D.
    Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 10 phần

Câu 2 : Hồng nói hai phân số 4892và 3669 bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?

  • A.
    Hồng nói đúng
  • B.
    Lan nói đúng
  • C.
    Cả hai bạn nói đúng
  • D.
    Không bạn nào nói đúng

Câu 3 : Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

  • A.
    4 hình
  • B.
    5 hình
  • C.
    9 hình
  • D.
    10 hình

Câu 4 : Sắp xếp các phân số 52;2118;77;1217;132143 theo thứ tự từ bé đến lớn.

  • A.
    132143;1217;77;2118;52
  • B.
    52;77;1217;2118;132143
  • C.
    132143;1217;77;52;2118
  • D.
    1217;132143;77;2118;52

Câu 5 : Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng 98 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?

  • A.
    16 học sinh
  • B.
    18 học sinh
  • C.
    20 học sinh
  • D.
    22 học sinh

Câu 6 : Một hộp bóng có 12 số bóng màu đỏ, 13số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.

  • A.
    56
  • B.
    16
  • C.
    25
  • D.
    35
II. Tự luận

Câu 1 : Tính

a) 4+713:12

b) 1312×4515

Câu 2 : Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) ? - 514=37

b) 211 x ? =45

Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 25 tạ = …….. kg

b) 710 030 dm2 = ……. dm2 …. mm2

c)45cm= ….… mm2

d) 56 phút = ….… giây

Câu 4 : Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được 14 số vở, tổ 2 nhận được 25 số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?

Câu 5 : Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 16m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Câu 6 : Tính bằng cách thuận tiện.

a) 125 x 17 x 5 x 16

b) 59×817+49×817

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu 1 : 

710 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần

Đáp án B.

Câu 2 : 

Ta có:

4892=48:492:4=1223

3669=36:369:3=1223

Vậy 4892=3669. Bạn Hồng đã nói đúng.

Đáp án: A

Câu 3 : 

- Số hình bình hành tạo từ 1 hình bình hành: 4

- Số hình bình hành tạo từ 2 hình bình hành nhỏ: 4

- Số hình bình hành tạo từ 4 hình bình hành nhỏ: 1

Vậy hình bên có 9 hình bình hành

Đáp án C.

Câu 4 :

Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1:  132143;1217

Ta so sánh 132143và1217

132143=1213;1217 là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên 1217<1213hay 1217<132143

+) 77=1

+) Các phân số lớn hơn 1: 52;2118

52;2718=32 là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên2718<52

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1217;132143;77;2118;52

Đáp án D.

Câu 5 : 

Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 x 98 = 18 học sinh

Đáp án B.

Câu 6 : 

Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:

12+13=56  

Số bỏng màu đỏ và màu xanh chiếm 56 phần hộp bóng có nghĩa là: hộp bóng được chia ra làm 6 phần bằng nhau. Số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. Còn lại là số bóng màu vàng. Ta có thể tính phân số chỉ số bóng màu vàng như sau:

66-56=16 (phần) hoặc lấy 1-56=16

Đáp án B.

II. Tự luận

Câu 1 : 

a) 4+713:2

=41+726

=11126

b) 1312×4515

131515

=1215=35

Câu 2 : 

a) ? - 514=37

? = 37+514

? = 1114

b) 211 x ? =45

? = 45:211

? = 45×112=225

Câu 3 : 

a) 25 tạ = 40 kg

b) 710 030 dm2 = 71 dm2 30 mm2

c) 45cm= 80 mm2

d) 56 phút = 50 giây

Câu 4 : 

Tổ 1 nhận được số quyển vở là:

40 x 14  = 10 (quyển)

Tổ 2 nhận được số quyền 1 vở là:

(40 - 10) x 25 = 12 (quyển)

Tổ 3 nhận được số quyển vở là:

40 - 10 - 12 = 18 (quyển)

Đáp số: 18 quyển vở

Câu 5 : 

Diện tích của tấm bìa là:

15 x 16130 (m²)

Diện tích của mỗi phần là:

130 : 3 = 190 (m²)

Đáp số: 190 m²

Câu 6 : 

a) 125 x 17 x 5 x 16

= 125 x 17 x 5 x 8 x 2

= (125 x 8) x (5 x 2) x 17

= 1 000 x 10 x 17

= 170 000

b)

59×817+49×817=817×(59+49)=817×1=817

Đánh giá

0

0 đánh giá