Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 sách Cánh diều năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán lớp 4. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2023

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số gồm 5 triệu, 4 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 5 nghìn và 2 trăm là: (0,5 điểm)

A. 1 541 520

B. 5 415 200

C. 5 400 152

D. 5 415 020

Câu 2. Giá trị của biểu thức 28 500 – 20 000 : 40 là: (0,5 điểm)

A. 17 000

B. 170

C. 28 100

D. 28 000

Câu 3. Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ: (0,5 điểm)

A. XVII

B. XVIII

C. XIX

D. XX

Câu 4. Có 4 xe chở dưa hấu. Ba xe đầu mỗi xe chở 2 tấn 50 kg dưa hấu, xe cuối cùng chở 1 tấn 85 yến dưa hấu. Vậy khối lượng dưa hấu trung bình mỗi xe chở là: (0,5 điểm)

A. 2 tấn

B. 1 tấn

C. 4 tấn

D. 3 tấn

Câu 5. Cô Hà mua 10 hộp sữa chua hết 71 000 đồng. Chị Thư mua 14 hộp sữa chua như của cô Hà. Người bán hàng đã làm tròn đến hàng chục nghìn số tiền chị Thư phải trả. Vậy số tiền chị Thư phải trả người bán hàng là: (0,5 điểm) 

A. 90 000 đồng

B. 100 000 đồng

C. 80 000 đồng

D. 99 000 đồng 

Câu 6. Cân nặng của con chó (như bức tranh dưới đây) là: (0,5 điểm)

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2023 (ảnh 1)

A. 7 kg

B. 4 kg

C. 16 kg

D. 18 kg

II. Phần tự luận. (7 điểm) 

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm).

520 952 + 190 328

…………………

…………………

…………………

242 33

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

16 470 : 54

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

391 480 – 15 271

…………………

…………………

…………………

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm).

127 + 312 + 73 + 88

= ……………………………….

= ……………………………….

= ………………………………. 

75 × 1 250 + 8 750 × 75

= ……………………………….

= ……………………………….

= ……………………………….  

Bài 3. Số? (1 điểm)

Hình vẽ bên có:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2023 (ảnh 2)

….. cặp đường thẳng song song, ….. cặp đường thẳng vuông góc, ….. góc nhọn và ….. góc tù.

Bài 4. Chiều cao trung bình của An và Bình là 150 cm. An cao hơn Bình 4 cm. Tính chiều cao của mỗi bạn. (1 điểm)

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 5. Ngày mai, gia đình Hiền sẽ về quê. Hộp sữa bột của em bé vừa hết nên Hiền và mẹ đi ra siêu thị mua. Mẹ muốn mua hộp sữa bột loại 600 g như mọi khi nhưng Hiền đã ngăn mẹ lại. Vì hộp sữa đó chỉ đủ cho em bé dùng trong 8 ngày. Hiền khuyên mẹ nên mua hộp sữa bột loại 900 g, vừa đủ cho em bé dùng hết trong thời gian ở quê. Hỏi gia đình Hiền sẽ về quê bao nhiêu ngày? (2 điểm). 

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

D

C

A

B

C

Câu 1

Đáp án đúng là: B

Số gồm 5 triệu, 4 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 5 nghìn và 2 trăm là: 5 415 200

Câu 2

Đáp án đúng là: D

Ta có:

28 500 – 20 000 : 40 = 28 500 – 500

    = 28 000

Vậy giá trị của biểu thức 28 500 – 20 000 : 40 là: 28 000.

Câu 3

Đáp án đúng là: C

Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ: XIX.

Câu 4

Đáp án đúng là: A

Đổi: 2 tấn 50 kg = 2 050 kg

1 tấn 85 yến = 1 850 kg

Ba xe dầu chở số dưa hấu là:

2 050 × 3 = 6 150 (kg)

Cả ba xe chở số dưa hấu là:

6 150 + 1 850 = 8 000 (kg)

Khối lượng dưa hấu trung bình mỗi xe chở là:

8 000 : 4 = 2 000 (kg)

Đổi: 2 000 kg = 2 tấn

Đáp số: 2 tấn

............................................

.............................................

.............................................

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 2)

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số "Ba triệu một trăm linh năm nghìn hai trăm linh bảy" viết là: (0,5 điểm)

A. 31 005 207

B. 3 105 207

C. 3 150 207

D. 3 150 270

Câu 2. Giá trị của biểu thức 8 230 + 2000 – 230 là: (0,5 điểm).

A. 9 000

B. 10 230

C. 10 460

D. 10 000

Câu 3. Trong số 38 581 249, giá trị của chữ số 8 thuộc lớp triệu gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: (0,5 điểm)

A. 2 000 000 lần

B. 200 000 lần

C. 20 000 lần

D. 2000 lần

Câu 4. Anh Hưng sinh vào ngày cuối cùng của tháng cuối cùng trong năm cuối cùng của thế kỷ XX. Vậy anh sinh vào ngày, tháng, năm nào? (0,5 điểm)

A. Ngày 31 tháng 12 năm 2000

B. Ngày 30 tháng 12 năm 2000

C. Ngày 30 tháng 12 năm 1999

D. Ngày 31 tháng 12 năm 2001

Câu 5. Một xưởng gốm hoạt động liên tục trong 30 ngày của tháng 11 và duy trì sản lượng đồng đều mỗi ngày. Trong 2 tuần đầu tiên, xưởng gốm đã sản xuất được 11 200 chiếc đĩa. Vậy trong những ngày còn lại, xưởng gốm đó đã sản xuất được số chiếc đĩa là: (0,5 điểm)

A. 18 400 chiếc

B. 12 000 chiếc

C. 12 800 chiếc

D. 13 600 chiếc

Câu 6. Lớp của Hà có 30 bạn. Năm ngoái, khi tổ chức đi dã ngoại, cả lớp đã đóng tất cả là 750 000 đồng cho các suất ăn (mỗi bạn 1 suất ăn). Năm nay, giá của mỗi suất ăn đã tăng thêm 3 000 đồng so với năm ngoái. Vậy nếu tổ chức đi dã ngoại thì tổng số tiền lớp của Hà phải đóng là: (0,5 điểm)

A. 640 000 đồng

B. 250 000 đồng

C. 780 000 đồng

D. 840 000 đồng

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

314 954 + 290 528

…………………

…………………

…………………

615 × 24

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

6 355 : 31

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

291 463 – 18 080

…………………

…………………

…………………

Bài 2. > ; < ; = ? (1 điểm)

12 tấn 12 tạ ….. 10 800 kg + 2 400 kg

7 tạ 80 kg ….. 15 600 kg : 20

15 giờ ….. 16 phút × 60

12 giây × 50 ….. 9 phút 45 giây

Bài 3. Số? (1 điểm).

Hình vẽ bên có:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án (10 đề + ma trận)

….. cặp đường thẳng song song.

….. góc nhọn và ….. góc tù.

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)

38 × 720 + 38 × 280

= ……………………………….

= ……………………………….

= ……………………………….

4 × 9 120 × 25

= ……………………………….

= ……………………………….

= ………………………………. 

Bài 5. Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

• Phạm Ngũ Lão là một danh tướng thời Trần. Ông sinh năm 1235, thuộc thế kỉ …..

• Lễ tưởng niệm 700 năm ngày mất của ông được tổ chức vào năm 2020, thuộc thế kỉ ….. Vậy danh tướng Phạm Ngũ Lão mất năm ….., thuộc thế kỉ …..

Bài 6. Cuối tuần trước, bố mẹ đưa hai chị em Hà đi chơi ở thuỷ cung. Bố Hà mua 2 vé người lớn và 2 vé trẻ em hết tất cả 900 000 đồng. Giá vé người lớn cao hơn giá vé trẻ em là 190 000 đồng. Hỏi mỗi vế người lớn, mỗi vé trẻ em bố Hà mua có giá bao nhiêu tiền? (2 điểm)

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

D

B

A

C

D

 

Đánh giá

0

0 đánh giá