Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Toán lớp 4. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số chỉ số phần tô màu trong hình vẽ dưới là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Kết quả của phép tính 550 000 : 25 000 là:
A. 22
B. 21
C. 20
D. 25
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. của 1 thế kỉ là:
A. 25 năm
B. 50 năm
C. 75 năm
D. 30 năm
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
m2 cm2 = …………………. mm2
A. 875 000
B. 800 750
C. 800 075
D. 807 500
Câu 6. Trung bình cộng của hai số là 41. Số lớn hơn số bé 4 đơn vị. Số lớn đó là:
A. 39
B. 43
C. 47
D. 52
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Số? (2 điểm)
Số bị chia |
75 697 |
48 012 |
63 497 |
14 946 |
Số chia |
56 |
54 |
29 |
23 |
Thương |
|
|
|
|
Số dư |
|
|
|
|
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
tấn tạ = …………… kg |
thế kỉ = ……………………. năm |
m dm = …………… cm |
m2 dm2 = ………………… mm2 |
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 54 m. Chiều dài hơn chiều rộng là 3m. Cứ 1 m2 người ta thu hoạch được kg thóc.
a) Tính diện tích của thửa ruộng đó. (2 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
b) Tính số thóc thu hoạch được trên cả thửa ruộng đó. (0, 5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4. (1 điểm) Hình vẽ bên có:
……….. hình bình hành.
……….. góc tù.
Bài 5. (0, 5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
D |
A |
D |
C |
C |
B |
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Số bị chia |
75 697 |
48 012 |
63 497 |
14 946 |
Số chia |
56 |
54 |
29 |
23 |
Thương |
1 351 |
889 |
2 189 |
649 |
Số dư |
41 |
6 |
16 |
19 |
Giải thích:
Bài 2.
tấn tạ = 450 kg Giải thích: tấn tạ = × 1 000 kg + × 100 kg = 400 kg + 50 kg = 450 kg Vậy số cần điền là: 450 |
thế kỉ = ……………………. Năm Giải thích: thế kỉ = × 100 năm = 76 năm Vậy số cần điền là: 76 |
m dm = cm Giải thích: m dm = × 100 cm + × 10 cm = cm Vậy số cần điền là:
|
m2 dm2 = 603 750 mm2 Giải thích: m2 dm2 = × 1 000 000mm2 + × 10 000mm2 = 600 000 mm2 + 3 750 mm2 = 603 750 mm2 Vậy số cần điền là: 603 750 |
Bài 3. a)
Nửa chu vi thửa rộng hình chữ nhật là:
54 : 2 = 27 (m)
Chiều dài thửa ruộng là:
(27 + 3) : 2 = 15 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là:
15 – 3 = 12 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
15 × 12 = 180 (m2)
Đáp số: 180 m2
b)
Số thóc thu hoạch được trên cả thửa ruộng đó là:
× 180 = 450 (kg)
Đáp số: 450 kg
Bài 4.
Có 1 hình bình hành. Đó là: (2 + 5)
Có 8 góc tù. Gồm:
+ Hình 1: có 2 góc tù
+ Hình 2: có 2 góc tù
+ Hình 4: có 2 góc tù
+ Hình 5: có 2 góc tù
Bài 5.
=
=
=
=
=
Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 2)
Câu 1 : Phân số nào không bằng phân số ?
Câu 2 : Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Câu 3 : Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:
Câu 4 : Một hộp bóng có số bóng màu đỏ, số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Câu 5 : Số thứ nhất hơn số thứ hai là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010. Tìm số thứ nhất.
940
567
438
1 070
Câu 6 : của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Câu 2 : Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) ? + 686 = 2 897
b) 49 524 - ? = 42 123
c) ? x 34 = 7 990
d) 67 x ? = 18 760
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 160 009 mm2 = ……. dm2 …. mm2
b) tấn = …….. yến
c) 12 m 3 cm = ….… mm
d) giờ = ……. phút
Câu 4 : Cửa hàng nhập về 52 kg thóc. Buổi sáng bán tổng số thóc. Buổi chiều bán được số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Câu 5 : Một trại chăn nuôi 200 con vịt, ngan và ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng, số ngan nhiều hơn số ngỗng là 40 con. Hỏi trại đó có bao nhiêu con ngan, vịt, ngỗng?
Câu 6 : Tính bằng cách thuận tiện.
a)
b) ×××
ĐÁP ÁN
Câu 2 :
- Các phân số lớn hơn 1:
Ta có: Vì đây là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3)
- Các phân số nhỏ hơn 1:
Ta có:
Ta so sánh > (Vì hai phân số có tử số giống nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn)
Nên >
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Đáp án D.
Câu 4 :
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:
+=
Số bỏng màu đỏ và màu xanh chiếm phần hộp bóng có nghĩa là: hộp bóng được chia ra làm 6 phần bằng nhau. Số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. Còn lại là số bóng màu vàng. Ta có thể tính phân số chỉ số bóng màu vàng như sau:
-= (phần) hoặc lấy 1-=
Đáp án B.
Câu 6 :
của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần
Đáp án B.
Câu 2 :
a) ? + 686 = 2 897
? = 2 897 - 686
? = 2 211
b) 49 524 - ? = 42 123
? = 49 524 - 42 123
? = 7 401
c) ? x 34 = 7 990
? = 7 990 : 34
? = 235
d) ? : 280 = 67
? = 280 x 67
? = 18 760
Câu 4 :
Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:
56 x = 28 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là:
56 – 28 = 28 (kg)
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:
28 x = 21 (kg)
Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là:
28 + 21 = 49 (kg)
Đáp số: 49 kg thóc
Câu 5 :
Vì số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng nên số vịt là:
200 : 2 = 100 (con)
Số ngỗng là:
(100 - 40) : 2 = 30 (con)
Số ngan là:
100 – 30 = 70 (con)
Đáp số: Vịt: 100 con
Ngỗng: 30 con
Ngan: 70 con