Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán lớp 4. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số 41 200 905 đọc là: (0,5 điểm).
A. Bốn mươi mốt triệu hai trăm nghìn chín trăm linh lăm
B. Bốn mốt triệu hai trăm nghìn chín trăm linh năm
C. Bốn mươi mốt triệu hai trăm nghìn chín trăm linh năm
D. Bốn một triệu hai trăm nghìn chín trăm linh năm
Câu 2. Khi làm tròn số 8 927 600 đến hàng trăm nghìn ta được: (0,5 điểm)
A. 8 900 000
B. 9 000 000
C. 8 930 000
D. 8 920 000
Câu 3. Trong số 3 165 829, giá trị của chữ số 3 hơn giá trị của chữ số 6 là: (0,5 điểm)
A. 294 000 đơn vị
B. 29 400 đơn vị
C. 3 đơn vị
D. 2 940 000 đơn vị
Câu 4. Lúc 18 giờ kim giờ và kim phút trên mặt đồng hồ tạo thành một góc có số đo là: (0,5 điểm)
A. 180°
B. 120°
C. 90°
D. 60°
Câu 5. Trong 2 năm gần đây, trung bình mỗi năm bác Toàn thu hoạch được 8 tấn 6 tạ vải thiều. Năm nay bác thu hoạch được nhiều hơn năm ngoái 8 tạ vải thiều. Vậy năm nay khối lượng vải thiều bác Toàn thu hoạch được là: (0,5 điểm)
A. 6 tấn
B. 7 tấn
C. 8 tấn
D. 9 tấn
Câu 6. Nhà Hà cách nhà Mai 4 km 200 m. Nhà Hà ở gần trường hơn nhà Mai 800 m (như bức tranh). Vậy khoảng cách từ nhà Mai đến trường là: (0,5 điểm)
A. 1 700 m
B. 2 km
C. 2 200 m
D. 2 500 m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính. (1 điểm)
Bài 2. Số? (1 điểm)
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (2 điểm)
Bài 4. Đ, S ? (1 điểm)
Bài 5. Hai chị em Hà và An mua một chiếc mũ tặng mẹ. Hai chị em đưa cho người bán hàng 100 000 đồng, người bán hàng trả lại hai chị em 12 000 đồng. Số tiền mua mũ là số tiền hai chị em cùng nhau góp lại. Chị Hà góp nhiều hơn em An 8 000 đồng. Hỏi mỗi người đã góp bao nhiêu tiền? (2 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
Bài 2. Số? (1 điểm)
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (2 điểm)
Bài 4. Đ, S ? (1 điểm)
Giải thích:
a. Có 5 đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng BE là: BC; HD; HA; AD; EG.
b. Góc đỉnh H; cạnh HG, HB là góc tù.
Bài 5.
Bài giải
Số tiền hai chị em Hà và An đã cùng góp là:
100 000 – 12 000 = 88 000 (đồng)
Số tiền em An đã góp là:
(88 000 – 8 000) : 2 = 40 000 (đồng)
Số tiền chị Hà đã góp là:
40 000 + 8 000 = 48 000 (đồng)
Đáp số: Em An: 40 000 đồng
Chị Hà: 48 000 đồng.
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 2)
Câu 1 : Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:
640 820 000
641 802 000
641 822 000
641 820 000
Câu 2 : Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:
292
302
312
322
Câu 3 : Trong các dãy số sau, đâu là dãy số lẻ?
15 376; 15 377; 15 378
33 053; 33 055; 33 057
2 168; 2 170; 2 172; 2 174
2 340; 2 345; 2 350; 2 155
Câu 4 : Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Câu 5 : Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:
XIII
XIV
XIX
XX
Câu 6 : Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
65 km
48 km
42 km
46 km
Câu 1 : Đặt tính rồi tính.
538 042 + 142 378
729 062 – 68 504
5 143 x 3
47 012 : 7
Câu 2 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 12 tấn 7 yến = ………. kg
b) 3 dm2 80 cm2 = ……. cm2
c) 9 234 dm2 = ……… m2 ……. dm2
d) 5 phút 45 giây = ……. giây
Câu 3 : Tính bằng cách thuận tiện.
a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740
b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123
Câu 4 : Nam có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh. Hỏi Minh muốn mua 9 quyển truyện tranh như vậy thì phải trả bao nhiêu tiền?
Câu 5 : Mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật có chiều dài 13 m, chiều rộng 5 m. Mảnh vườn trồng rau hình vuông có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn trồng hoa. Tính diện tích của mảnh vườn trồng rau.
ĐÁP ÁN
Chọn đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1:
Đáp án : D
Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: 641 820 000
Câu 2 :
Đáp án : C
Dãy số đã cho là dãy số cách đều 20 đơn vị.
Số thứ năm là: 272 + 20 = 292
Số thứ sáu là: 292 + 20 = 312
Câu 3:
Đáp án : B
Dãy gồm các số lẻ là: 33 053; 33 055; 33 057
Câu 4 :
Đáp án : B
Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là hình B.
Câu 5 :
Đáp án : B
Đại thi hào Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1380
Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.
Câu 6 :
Đáp án : B
Trong 2 giờ đầu ô tô đi được số km là: 45 x 2 = 90 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: (90 + 150) : 5 = 48 (km)
II. Tự luận
Câu 1 :
Câu 2 :
a) 12 tấn 7 yến = 12 000 kg + 70 kg = 12 070 kg
b) 3 dm2 80 cm2 = 380 m2
c) 9 234 dm2 = 92 m2 34 dm2
d) 5 phút 45 giây = 345 giây
Câu 3 :
a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740
= (15 800 + 4 200) + (7 260 + 2 740)
= 20 000 + 10 000
= 30 000
b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123
= 123 x (97 + 2 + 1)
= 123 x 100
= 12 300
Câu 4 :
Giá tiền của 1 quyển truyện tranh là:
96 000 : 6 = 16 000 (đồng)
Minh mua 9 quyển truyện tranh hết số tiền là:
16 000 x 9 = 144 000 (đồng)
Đáp số: 144 000 đồng
Câu 5:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(13 + 5) x 2 = 36 (m)
Độ dài cạnh của mảnh vườn trồng rau hình vuông là:
36 : 4 = 9 (m)
Diện tích của mảnh vườn trồng rau là:
9 x 9 = 81 (m2)
Đáp số: 81 m2