Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Toán lớp 4. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào?

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. cạnh AD

B. cạnh DC

C. cạnh CB

D. cạnh AB

Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây?

A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ.

B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng.

C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh.

D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh.

Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 384 cm

B. 125 cm

C. 192 cm

D. 128 cm

Câu 4. Kết quả của phép tính 14giờ + 14 phút × 2 là:

A. 29 phút

B. 58 phút

C. 43 phút

D. 48 phút

Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. 1310

B. 138

C. 74

D. 38

Câu 6. Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi nếu bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền?

A. 26 000 đồng

B. 52 000 đồng

C. 104 000 đồng

D. 156 000 đồng

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)

248 536 × 18

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

394 635 : 27

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)

    673 × 14 + 327 × 14

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

   114 × 814 × 711 × 53

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

Bài 3. Biểu đồ sau cho biết số tiền chi tiêu của gia đình Thanh trong 6 tháng đầu năm qua. Quan sát biểu đồ sau và điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

a) Tháng .......... là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng.

b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: ....... triệu đồng.

c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm ............ tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng.

d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết ........... triệu đồng.

Bài 4. Tính (2 điểm)

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Bài 5. Bác Hưng trồng lúa một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160m, chiều rộng bằng 58 chiều dài. Trung bình cứ 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

(1.5 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 6. Tính (0.5 điểm)

178×270+156179×270114

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

C

D

C

A

D

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1.

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Bài 2.

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Bài 3.

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

a) Tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng.

b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: 36 triệu đồng.

c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm 29 tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng.

d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết 6 triệu đồng.

Giải thích

a) So sánh số tiền tiêu trong 6 tháng:

4 < 6 < 7 < 8.

Vậy số tiền tiêu ít nhất trong một tháng là: 4 triệu.

Vậy tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng.

b)

Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là:

4 + 6 + 7 + 4 + 7 + 8 = 36 (triệu)

Đáp số: 36 triệu đồng

c)

Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm số phần trong tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng là:

8 : 36 = 29

d)

Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết số tiền là:

36 : 6 = 6 (triệu)

Đáp số: 6 triệu

Bài 4.

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Bài 5.

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

160×58=100 (m)

Diện tích thửa ruộng là:

160 × 100 = 16 000 (m2)

Mỗi mét vuông thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

70:100=710 (kg)

Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

710×16  000=11  200 (kg)

Đáp số: 11 200 ki-lô-gam thóc

Bài 6.

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 2)

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1 : Hồng nói hai phân số 4892và 3669 bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?

  • A.
    Hồng nói đúng
  • B.
    Lan nói đúng
  • C.
    Cả hai bạn nói đúng
  • D.
    Không bạn nào nói đúng

Câu 2 : Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng 98 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?

  • A.
    16 học sinh
  • B.
    18 học sinh
  • C.
    20 học sinh
  • D.
    22 học sinh

Câu 3 : Một tổ sản xuất có 25 công nhân. Tháng thứ nhất tổ đó làm được 954 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 821 sản phẩm, tháng thứ ba làm được 1 350 sản phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm?

  • A.
    150 sản phẩm
  • B.
    3 125 sản phẩm
  • C.
    3 150 sản phẩm
  • D.
    125 sản phẩm

Câu 4 : Sắp xếp các phân số 1518;32;52;57 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

  • A.
    57;1518;32;52
  • B.
    32;57;1518;52
  • C.
    52;32;57;1518
  • D.
    52;32;1518;57

Câu 5 : Hùng được bố cho 100 000 đồng để mua truyện tranh. Biết 3 quyển truyện có giá 39 000 đồng. Nếu Hùng đưa cô bán hàng 100 000 đồng để mua 7 quyển truyện như thế thì cô bán hàng phải trả lại Hùng bao nhiêu tiền?

  • A.
    13 000 đồng
  • B.
    91 000 đồng
  • C.
    10 000 đồng
  • D.
    9 000 đồng

Câu 6 : Phân số nào không bằng phân số 915?

  • A.
    2135
  • B.
    1830
  • C.
    710
  • D.
    35
II. Tự luận

Câu 1 : Tính

a) 524+34

b) 458

c) 712×914

d) 413:56

Câu 2 : Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924

b) ? + 61 728 : 24 = 4 150

Câu 3 : An có 16 viên bi, Bình có 20 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?

Câu 4 : Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được 14 số vở, tổ 2 nhận được 25 số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?

Câu 5 : Tính bằng cách thuận tiện.

a) 125 x 17 x 5 x 16

b) 59×817+49×817

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1 : 

Ta có:

4892=48:492:4=1223

3669=36:369:3=1223

Vậy 4892=3669. Bạn Hồng đã nói đúng.

Đáp án: A

Câu 2 : 

Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 x 98 = 18 học sinh

Đáp án B.

Câu 3 : 

Trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được số sản phẩm là:

(954 + 821 + 1 350) : 25 = 125 (công nhân)

Đáp số: 125 công nhân

Đáp án D.

Câu 4 : 

- Các phân số lớn hơn 1:32;52

Ta có: 52>32 Vì đây là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3)

- Các phân số nhỏ hơn 1:1518;57

Ta có:

1518=56 Ta so sánh 56>57  (Vì hai phân số có tử số giống nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn)

Nên  1518>57

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 52;32;1518;57

Đáp án D.

Câu 5 : 

Giá tiền của 1 quyển truyện tranh là:

39 000 : 3 = 13 000 (đồng)

Giá tiền của 7 quyển truyện tranh là:

13 000 x 7 = 91 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại Hùng số tiền là:

100 000 – 91 000 = 9 000 (đồng)

Đáp số: 9 000 đồng

Đáp án D.

Câu 6 : 

2135=21:735:7=35=3×35×3=915

1830=18:230:2=915

35=3×35×3=915

Đáp án C.

II. Tự luận

Câu 1 : 

a) 524+34=524+1824=2324

b) 458=32858=278

c) 712×914=7×912×14=7×3×34×3×7×2=38

d) 413:56=413×65=4×613×5=2465

Câu 2 : 

a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924

1 280 + ? = 45 924 : 12

1 280 + ? = 3 827

? = 3 827 - 1 280

? = 2 547

b) ? + 61 728 : 24 = 4 150

? + 2 572 = 4 150

? = 1 578

Câu 3

Hùng có số viên bi là:

(16 + 20) : 2 = 18 (viên bi)

Dũng có số viên bi là:

(20 + 18) : 2 = 19 (viên bi)

Đáp số: 19 viên bi

Câu 4

Tổ 1 nhận được số quyển vở là:

40 x 14  = 10 (quyển)

Tổ 2 nhận được số quyền 1 vở là:

(40 - 10) x 25 = 12 (quyển)

Tổ 3 nhận được số quyển vở là:

40 - 10 - 12 = 18 (quyển)

Đáp số: 18 quyển vở

Câu 5 : 

a) 125 x 17 x 5 x 16

= 125 x 17 x 5 x 8 x 2

= (125 x 8) x (5 x 2) x 17

= 1 000 x 10 x 17

= 170 000

b)

59×817+49×817=817×(59+49)=817×1=817

Đánh giá

0

0 đánh giá