Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán lớp 4. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 7 triệu, 9 nghìn, 8 trăm và 5 đơn vị được viết là: (0,5 điểm)
A. 7 985 B. 7 908 005 C. 7 009 805 D. 7 090 850
Câu 2. Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được: (0,5 điểm)
A. 125 000 000 B. 125 700 000 C. 125 800 000 D. 125 600 000
Câu 3. Trong số 1 763 692, giá trị của chữ số 6 thuộc lớp đơn vị gấp giá trị của chữ số 2 số lần là: (0,5 điểm)
A. 30 000 lần B. 3 000 lần C. 300 lần D. 30 lần
Câu 4. Hà phải đợi 4 năm mới được đón sinh nhật một lần. Vậy sinh nhật của Hà là: (0,5 điểm)
A. Ngày 29 tháng 2 B. Ngày 28 tháng 2
C. Ngày 29 tháng 3 D. Ngày 31 tháng 3
Câu 5. Bác Minh thả vào ao thứ nhất 5 tấn 35 kg cá. Số cá bác thả vào ao thứ hai nhiều hơn ao thứ nhất 1 tấn 2 yến. Số cá bác Minh thả vào ao thứ ba ít hơn ao thứ hai 8 tạ 50 kg. Vậy số cá bác Minh thả vào ba ao tất cả là: (0,5 điểm)
A. 6 005 kg B. 5 205 kg C. 16 295 kg D. 17 285 kg
Câu 6. Chú Sơn có một chuồng gà hình chữ nhật. Tổng chiều dài và chiều rộng của chuồng gà là 43 m, chiều dài hơn chiều rộng 27 m. Chú muốn nuôi một số gà trong chuồng. Cứ 1 m2 chuồng, chú Sơn dự định nuôi 5 con gà. Vậy số gà chú Sơn có thể nuôi trong chuồng đó là: (0,5 điểm)
A. 56 con B. 1 200 con C. 1 000 con D. 1 400 con
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
Bài 2. Số? (1 điểm)
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (1 điểm)
Bài 4. Đ, S ? (1 điểm)
Bài 5. Hai chị em Hà và An mua một chiếc mũ tặng mẹ. Hai chị em đưa cho người bán hàng 100 000 đồng, người bán hàng trả lại hai chị em 12 000 đồng. Số tiền mua mũ là số tiền hai chị em cùng nhau góp lại. Chị Hà góp nhiều hơn em An 8 000 đồng. Hỏi mỗi người đã góp bao nhiêu tiền? (2 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Số gồm 7 triệu, 9 nghìn, 8 trăm và 5 đơn vị được viết là: 7 009 805
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được: 125 700 000
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Trong số 1 763 692, giá trị của chữ số 6 thuộc lớp đơn vị gấp giá trị của chữ số 2 số lần là: 300 lần
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Hà phải đợi 4 năm mới được đón sinh nhật một lần. Vậy sinh nhật của Hà là: ngày 29 tháng 2
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Bác Minh thả vào ao thứ nhất. Số cá bác thả vào ao thứ hai nhiều hơn ao thứ nhất 1 tấn 2 yến. Số cá bác Minh thả vào ao thứ ba ít hơn ao thứ hai 8 tạ 50 kg.
Đổi: 5 tấn 35 kg = 5 035 kg; 1 tấn 2 yến = 1 020 kg; 8 tạ 50 kg = 850 kg
Số cá bác thả vào ao thứ hai là: 5 035 + 1 020 = 6 055 (kg)
Số cá bác thả vào ao thứ ba là: 6 055 – 850 = 5 205 (kg)
Vậy số cá bác Minh thả vào ba ao tất cả là: 5 035 + 6 055 + 5 205 = 16 295 (kg)
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Chiều dài là: (43 + 27) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng là: 35 – 27 = 8 (m)
Diện tích chuồng là: 35 × 8 = 280 (m2)
Vậy số gà chú Sơn có thể nuôi trong chuồng đó là: 5 × 280 = 1 400 (con)
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
Bài 2. Số? (1 điểm)
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (1 điểm)
Bài 4. Đ, S ? (1 điểm)
Giải thích:
b. Có 5 đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng BE là: BC; HD; HA; AD; EG.
c. Có 4 hình bình hành là: AHEG; BCDH; ABHG; GHDE.
d. Góc đỉnh H; cạnh HG, HB là góc tù.
Bài 5.
Bài giải
Số tiền hai chị em Hà và An đã cùng góp là:
100 000 – 12 000 = 88 000 (đồng)
Số tiền em An đã góp là:
(88 000 – 8 000) : 2 = 40 000 (đồng)
Số tiền chị Hà đã góp là:
40 000 + 8 000 = 48 000 (đồng)
Đáp số: Em An: 40 000 đồng
Chị Hà: 48 000 đồng.
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 2)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số 134 095 314 đọc là: (0,5 điểm)
A. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
B. Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
C. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.
D. Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Câu 2. Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc: (0,5 điểm)
A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
B. Hàng nghìn, lớp nghìn
C. Hàng trăm, lớp đơn vị
D. Hàng triệu, lớp triệu
Câu 3. Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: (0,5 điểm)
A. XVII
B. XVIII
C. XIX
D. XX
Câu 4. Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là: (0,5 điểm)
A. 7 đơn vị
B. 790 000 đơn vị
C. 79 000 đơn vị
D. 7 900 đơn vị
Câu 5. Cô Hà có một mảnh đất hình chữ nhật dài 32 m, chiều dài mảnh đất gấp 4 lần chiều rộng. Cô chia mảnh đất đó thành 4 lô bằng nhau. Vậy diện tích của mỗi lô đất là: (0,5 điểm)
A. 80 m2
B. 32 m2
C. 60 m2
D. 64 m2
Câu 6. Cân nặng của con mèo (như bức tranh dưới đây) là: (0,5 điểm)
A. 7 kg
B. 4 kg
C. 19 kg
D. 5 kg
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
182 555 + 74 829 ………………… ………………… ………………… |
956 328 – 273 509 ………………… ………………… ………………. |
85 579 : 5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
17 219 × 4 ………………… ………………… …………………
|
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức (1 điểm)
281 250 + 7 015 × 4 = ……………………………….. = ……………………………….. |
250 000 + 12 860 : 4 – 53 215 = ……………………………….. = ……………………………….. |
Bài 3. >; <; =? (1 điểm)
7 tấn 650 kg ….. 21 645 kg : 3 6 tấn 18 yến ….. 3 125 kg × 2 |
2 m2 45 dm2 ….. 170 dm2 + 75 dm2 2 060 cm2 × 5 ….. 1 m2 800 cm2 |
Bài 4. Số? (1 điểm)
Hình vẽ bên có: ….. hình bình hành ….. hình thoi |
Bài 5. Một tấm gỗ hình chữ nhật có chu vi là 36 dm. Chiều dài của tấm gỗ hơn chiều rộng 6 dm. Tính chiều dài, chiều rộng của tấm gỗ đó. (2 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (1 điểm)
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
A |
C |
C |
B |
D |
B |