Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4Chia cho số có một chữ số hay, chi tiết cùng với 26 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Chia cho số có một chữ số lớp 4 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Chia cho số có một chữ số
a) Ví dụ 1. Tính 128472 : 6 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
12 chia 6 được 2, viết 2;
2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0,
Hạ 8, 8 chia 6 được 1, viết 1;
1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2
Hạ 4, được 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0
Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1
1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1, viết 1
Hạ 2, được 12, 12 chia 6 bằng 2, viết 2;
2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0
b) Ví dụ 2. Thực hiện phép tính chia: 230859 : 5
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
23 chia 5 được 4, viết 4;
4 nhân 5 bằng 20; 23 trừ 20 bằng 3, viết 3
Hạ 0, được 30, 30 chia 5 được 6, viết 6;
6 nhân 5 bằng 30; 30 trừ 30 bằng 0, viết 0.
Hạ 8, 8 chia 5 bằng 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3
Hạ 5, được 35, 35 chia 5 bằng 7, viết 7
7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0, viết 0
Hạ 9, 9 chia 5 bằng 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5, 9 trừ 5 bằng 4, viết 4
Vậy 230859 : 5 = 46171 dư 4.
B. Bài tập Chia cho số có một chữ số
Câu 1 : a ∶ 1 = a. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Ta có: Mọi số chia cho 1 đều bằng chính nó.
Hay a : 1 = a.
Vậy biểu thức đã cho là đúng.
Câu 2 : Tính: 25872 ∶ 3
A. 8554
B. 8544
C. 8634
D. 8624
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 25872:3=8624.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:
19650 ∶ 6 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
19650:6=3275
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 3275.
Câu 4 : Tính: 408076∶7
A. 58286
B. 58396
C. 58296 dư 4
D. 58297 dư 5
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: 408076 : 7 = 58296 dư 4.
Câu 5 : Số dư trong phép chia 25369∶8 là
A. 8
B. 6
C. 3
D. 1
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
25369 : 8 = 3171 dư 1
Vậy số dư trong phép chia 25369:8 là 1.
Câu 6 : Tìm y, biết: 9 × y = 16895 + 13867
A. y = 3418
B. y = 3417
C. y = 3416
D. y = 3415
9 × y = 16895 + 13867
9 × y = 30762
y = 30762 : 9
y = 3418
Câu 7 : Giá trị của biểu thức (12592 - 4528) ∶ 8 + 245 × 23 là:
A. 282233
B. 28819
C. 6643
D. 5635
Ta có:
(12592−4528):8+245×23
=8064:8+5635
=1008+5635
=6643
Vậy giá trị của biểu thức (12592−4528):8+245×23 là 6643.
Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Nếu b × 6 = 35406 thì b ∶ 7 có giá trị là
Ta có b×6=35406 nên b=35406:6=5901
Với b=5901 thì b:7=5901:7=843
Vậy nếu b×6=35406 thì b:7 có giá trị là 843.
Câu 9 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
188811∶7 ...215496∶8
A. <
B. >
C. =
Ta có: 188811:7=26973;
215496:8=26937
Mà 26973 > 26937.
Do đó 188811:7 > 215496:8.
Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta đổ đều 124725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có lít xăng.
Mỗi bể có số lít xăng là:
124725:5=24945 (lít)
Đáp số: 24945 lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24945.
Bài tập Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Thương của phép chia là:
A. 1422 B. 1311
C. 1001 D. 1321
Câu 2: Tính .
A. 2031 B. 1120
C. 1129 D. 2113
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
B. Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi trừ các kết quả tìm được với nhau.
C. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
D. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số bị chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Câu 4: Lớp 5A có 55 học sinh, lớp 5B có 60 học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm đều có 5 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu nhóm?
A. 25 nhóm
B. 20 nhóm
C. 23 nhóm
D. 18 nhóm
Câu 5: Một đội công nhân lắp đường nước cho một xã A. Trong 3 ngày đầu đội công nhân đó lắp được 1528m đường ống, 3 ngày tiếp theo lắp được 1360m đường ống, đường ống được nối với nhau bằng các ống nước dài 8m. Hỏi trong sáu ngày đội công nhân đó đã sử dụng bao nhiêu ống nước để lắp? Biết rằng đầu nối giữa hai ống nước không đáng kể.
A. 350 B. 361
C. 345 D. 368
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức sau:
.
A. 90 B. 91
C. 92 D. 93
Câu 7: Tìm x biết:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Một Công ty Cổ phần May có 5 phân xưởng. Một hôm lãnh đạo nhà máy quyết định kiểm tra các đội sản xuất, bằng cách kiểm tra sản lượng của các phân xưởng. Phân xưởng số 1 và số 2, mỗi phân xưởng làm được 435 sản phẩm. Ba phân xưởng còn lại mỗi phân xưởng làm được 420 sản phẩm. Em hãy tính xem trung bình ngày hôm đó mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
A. 425 sản phẩm
B. 415 sản phẩm
C. 412 sản phẩm
D. 426 sản phẩm
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính bằng hai cách:
Câu 2: Tính bằng hai cách theo mẫu:
Mẫu:
Câu 3: Lớp 4A có 36 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?
Câu 4: Một xe tải chở 14580kg hàng loại A trong 9 chuyến và 13275kg hàng loại B trong 5 chuyến. Nếu xe đó chở một chuyến hàng loại A và 2 chuyến hàng loại B thì chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
Câu 5: Hiệu hai số là 2790. Số lớn là 3560. Tính trung bình cộng hai số đó.