Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Chia một tổng cho một số hay, chi tiết cùng với 29 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Chia một tổng cho một số lớp 4 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Chia một tổng cho một số
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 :7
Ta có:
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
Kết luận: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
B. Bài tập Chia một tổng cho một số
Câu 1 : Hoa nói: “Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau”. Hoa nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Vậy Hoa nói đúng.
Câu 2 : (36 + 48) ∶6 = 36∶6 + 48∶6. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
Ta thấy (36+48):6 có dạng một tổng chia cho một số.
Mà 36 và 48 đều chia hết cho 6 nên ta có thể viết như sau:
(36+48):6=36:6+48:6
Vậy biểu thức đã cho là đúng.
Câu 3 : (68 + 32) ∶4 = ...
Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 68∶4-32∶4
B. 68∶4+32
C. 68+32∶4
D. 68∶4+32∶4
Ta thấy (68+32):4 có dạng một tổng chia cho một số.
Mà 68 và 32 đều chia hết cho 4 nên ta có thể viết như sau:
(68+32):4=68:4+32:4
Câu 4 : (135 - 50) ∶5 = ...
Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 135-50∶5
B. 135∶5-50
C. 135∶5-50∶5
D. 135∶5+50∶5
Ta thấy biểu thức (135−50):5 có dạng một hiệu chia cho một số.
Mà 135 và 50 đều chia hết cho 5, nên ta có:
(135−50):5=135:5−50:5
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:
(36 + 54) ∶ 3 = 36 ∶ + : 3
Ta thấy (36+54):3 có dạng một tổng chia cho một số.
Mà 36 và 54 đều chia hết cho 3, nên ta có thể viết như sau:
(36+54):3=36:3+54:3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 3; 54.
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức (72 - 40) ∶ 8 =
Ta có: (72−40):8=72:8−40:8=9−5=4
Hoặc tính: (72−40):8=32:8=4
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4
Câu 7 : Tổng của 24 và 54 chia cho 6 được kết quả là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Tổng của 24 và 54 là : 24+54
Theo đề bài ta có biểu thức: (24+54):6
Ta có: (24+54):6=24:6+54:6=4+9=13
Vậy tổng của 24 và 54 chia cho 6 được kết quả là 13.
Câu 8 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
(200 + 328) : 8 ... 68
A. <
B. >
C. =
Ta có:
(200+328):8=200:8+328:8=25+41=66
Mà: 66 < 68
Do đó (200+328):8 < 68
Câu 9 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của 48 và 72 chia cho số chẵn lớn nhất có một chữ số được kết quả là
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Tổng của 48 và 72 là : 48+72
Theo đề bài ta có biểu thức: (48+72):8
Ta có: (48+72):8=48:8+72:8=6+9=15
Vậy tổng của 48 và 72 chia cho số chẵn lớn nhất có một chữ số được kết quả là 15.
Câu 10 : Tìm y, biết: 189 ∶ y + 54 ∶ y = 9.
A. y = 26
B. y = 27
C. y = 28
D. y = 29
Ta có:
189:y+54:y=9
(189+54):y=9
243:y=9
y=243:9
y=27
Vậy y=27.
Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta có:
172:4+228:4
=(172+228):4
=400:4
=100
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới,
từ trái sang phải là 228; 4; 400; 4; 100.
Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có 36 học sinh, lớp 4B có 42 học sinh. Nhà trường chia đều số học sinh của cả hai lớp thành 6 nhóm.
Vậy mỗi nhóm có học sinh
Số học sinh của cả hai lớp là:
36+42=78 ( học sinh)
Mỗi nhóm có số học sinh là:
78:6=13 (học sinh)
Đáp số: 13 học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13.
Câu 13 : So sánh P và Q biết:
P = 528 : 6 + 672 : 6
Q = 420 : 5 + 368 : 2
A. P > Q
B. P < Q
C. P = Q
Ta có:
P=528:6+672:6=(528+672):6=1200:6=200
Q=420:5+368:2=84+184=268
Mà 200 < 268
Do đó 528:6+672:6 < 420:5+368:2
Vậy P < Q
Câu 14 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho a là số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, b là số lớn nhất có bốn chữ số.
Giá trị của biểu thức (a+b)∶3 là
Số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023. Vậy a=1023.
Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999. Vậy b=9999.
Nếu a=1023 và b=9999 thì (a+b):3=(1023+9999):3=1023:3+9999:3=341+3333=3674
Vậy với a=1023 và b=9999 thì giá trị của biểu thức (a+b):3 là 3674.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 3674.
Câu 15: So sánh: ( 23+ 45) : 5 ........ 70 : 5
A. <
B. <
C. =
Đáp án C
Câu 16: Tính : ( 50 - 15): 5 =....
A. 7
B. 8
C. 9
D. 6
Đáp án A
Bài tập Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Thương của phép chia là:
A. 1422 B. 1311
C. 1001 D. 1321
Câu 2: Tính .
A. 2031 B. 1120
C. 1129 D. 2113
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
B. Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi trừ các kết quả tìm được với nhau.
C. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
D. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số bị chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Câu 4: Lớp 5A có 55 học sinh, lớp 5B có 60 học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm đều có 5 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu nhóm?
A. 25 nhóm
B. 20 nhóm
C. 23 nhóm
D. 18 nhóm
Câu 5: Một đội công nhân lắp đường nước cho một xã A. Trong 3 ngày đầu đội công nhân đó lắp được 1528m đường ống, 3 ngày tiếp theo lắp được 1360m đường ống, đường ống được nối với nhau bằng các ống nước dài 8m. Hỏi trong sáu ngày đội công nhân đó đã sử dụng bao nhiêu ống nước để lắp? Biết rằng đầu nối giữa hai ống nước không đáng kể.
A. 350 B. 361
C. 345 D. 368
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức sau:
.
A. 90 B. 91
C. 92 D. 93
Câu 7: Tìm x biết:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Một Công ty Cổ phần May có 5 phân xưởng. Một hôm lãnh đạo nhà máy quyết định kiểm tra các đội sản xuất, bằng cách kiểm tra sản lượng của các phân xưởng. Phân xưởng số 1 và số 2, mỗi phân xưởng làm được 435 sản phẩm. Ba phân xưởng còn lại mỗi phân xưởng làm được 420 sản phẩm. Em hãy tính xem trung bình ngày hôm đó mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
A. 425 sản phẩm
B. 415 sản phẩm
C. 412 sản phẩm
D. 426 sản phẩm
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính bằng hai cách:
Câu 2: Tính bằng hai cách theo mẫu:
Mẫu:
Câu 3: Lớp 4A có 36 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?
Câu 4: Một xe tải chở 14580kg hàng loại A trong 9 chuyến và 13275kg hàng loại B trong 5 chuyến. Nếu xe đó chở một chuyến hàng loại A và 2 chuyến hàng loại B thì chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
Câu 5: Hiệu hai số là 2790. Số lớn là 3560. Tính trung bình cộng hai số đó.