Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Nhân với số có hai chữ số hay, chi tiết cùng với 17 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số lớp 4 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số
Ví dụ: 36 x 23 = ?
a) Ta có thể tính như sau:
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10;
2 nhân 6 bằng 12, thêm 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
Hạ 8;
0 cộng 2 bằng 2 viết 2;
1 cộng 7 bằng 8 viết 8.
c) Trong cách tính trên:
108 gọi là tích riêng thứ nhất.
72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720
B. Bài tập Nhân với số có hai chữ số
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là ...
A. 168
B. 186
C. 28
D. 448
Lời giải:
Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.
Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là 168.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.
Câu 2: Cho phép tính:
Phép tính trên đúng hay sai?
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 54×23=1242.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 1242.
A. 7126
B. 7116
C. 7106
D. 7006
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy 187×38=7106
1294×27=34938.
Mà 34938=34938
Vậy phép tính đã cho là đúng.
A. 59838
B. 59858
C. 63058
D. 187637710
Lời giải:
456192−9437×42=456192−396354=59838
Chú ý
Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.
Câu 8: Tìm x biết: x : 53 = 2552 + 4079.
A. x = 139335
B. x = 218739
C. x = 351443
D. x = 385358
Lời giải:
x:53=2552+4079
x:53=6631
x=6631×53
x=351443
Câu 9: Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Lời giải:
Ta có
+) 142×12=1704;
+) 41072−24625=16447;
+) 26154+14156=40310;
+) 695×58=40310;
+) 18911−478×23=18911−10994=7917;
+) 24×71=1704;
+) 2645×35−5856×13=92575−76128=16447;
+) 273×(125−8×12)=273×(125−96) 273×29=7917
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 10: 135689 - (5145- 2417)×29 ...1387×43 + 155×18
Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. =
B. <
C. >
Lời giải:
Ta có:
+) 135689−(5145−2417)×29
=135689−2728×29
=135689−79112
=62431
+) 1387×43+155×18
=59641+2790
=56577
Mà 56577<62431
Do đó 135689−(5145−2417)×29 < 1387×43+155×18
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả ... người
Lời giải:
Đội đó có tất cả số người là:
48×36=1728 (người)
Đáp số: 1728 người.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1728.
Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
54 × 23 = ...
A. 1242
B. 1224
C. 270
D. 1728
Đáp án A
Câu 13: Cho các phép tính sau:
142 x 12
26154 + 14156
18911 - 478 x 23
2645 x 35 - 5856 x 13
41072 - 24625
695 x 58
24 x 71
273 x (125 - 8 x 12)
Có tất cả bao nhiêu phép tính có kết quả bằng nhau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là ... cm2
A. 1598
B. 4352
C. 81
D. 3807
Đáp án A
Câu 15: Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi 1/4 số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. 315 con gà
B. 630 con gà
C. 945 con gà
D. 1260 con gà
Đáp án A
Câu 16: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là ...
A. 3145
B. 14308
C. 3154
D. 14380
Đáp án B
Câu 17: Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé 15 000 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền?
A. 15 096 đồng
B. 1 440 000 đồng
C. 1 430 000 đồng
D. 1 540 000 đồng
Đáp án B