Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép nhân hay, chi tiết cùng với bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép nhân
a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) trong bảng sau:
Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn bằng nhau, ta viết:
(a x b) x c = a x (b x c)
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
B. Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân
Câu 1: (a x b) x c = a x (b x c). Đúng hay sai?
Lời giải:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: (a×b)×c=a×(b×c)
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2: (148 x 4) x 25 = 148 x (4 x 25). Đúng hay sai?
Lời giải:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: (148×4)×25=148×(4×25)
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: (a×125)×8=a×(125×8)=a×1000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;1000.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: a×b×125=(a×b)×125=a×(b×125)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 125;125.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Lời giải:
Ta có:
135×5×2=135×(5×2)=135×10=1350
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 135; 2; 135; 10; 1350.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Lời giải:
25×9×4×7=(9×7)×(25×4)=63×100=6300
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 9; 4; 63; 100; 6300
Câu 7: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: 34×5×2=34×(5×2)=34×10=340
Mà 340<3400
Do đó: 34×5×2<3400
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.
Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 36 x 125 x 8 ... 25 x 325 x 4
A. =
B. <
C. >
Lời giải:
36×125×8=36×(125×8)=36×1000=36000
25×325×4=25×4×325=(25×4)×325=100×325=32500
Mà 36000>32500
Vậy: 36×125×8>25×325×4.
Câu 9: Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
A. 30 học sinh
B. 75 học sinh
C. 120 học sinh
D. 150 học sinh
Lời giải:
Số học sinh đang ngồi học là:
(15×2)×5=150 (học sinh)
Đáp số: 150 học sinh.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Một hộp có số cái bánh là:
4×25=100 (cái bánh)
Có số cái bánh trung thu là:
100×6=600 (cái bánh)
Đáp số: 600 cái bánh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 600.
Câu 11: Tìm y, biết: 12160 - y = 5 x 67 x 20.
A. y = 5460
B. y = 4560
C. y = 11490
D. y = 18860
Lời giải:
12160−y=5×67×20
12160−y=67×(5×20)
12160−y=67×100
12160−y=6700
y=12160−6700
y=5460
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
1945×72×9×(1700−25×17×4)
=(1945×72×9)×(1700−25×4×17)
=(1945×72×9)×(1700−100×17)
=(1945×72×9)×(1700−1700)
=(1945×72×9)×0
=0
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0.
Câu 13: Tính nhanh: 6 x 4 x 25 =..........
A. 6 x 4 x 25= 6 x (4 x 25) = 6 x 100 = 600
B. 6 x 4 x 25= (6 x 4) x 25 = 24 x 25= 600
C. 6 x 4 x 25 = (6 x 25) x 4 = 150 x 4 = 600
D. 6 x 4 x 25 = 25 x ( 6 x 4) = 25 x 24 = 600
Đáp án A
Câu 14: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 23875 - 360 x 40 ... 1234 + 258 x 30
A. =
B. <
C. >
Đáp án C
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.
Vậy có tất cả ... cái bánh trung thu.
A. 100
B. 24
C. 600
D. 150
Đáp án C
Câu 16: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1945×72×9×(1700-25×17×4)= ...
A. 1945
B. 9
C. 0
D. 72
Đáp án C
Câu 17: Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của 299, thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
A. 3299700
B. 3306600
C. 3262800
D. 3269700
Đáp án D
Câu 18: Phép tính dưới đây đúng hay sai:
135 x 5 x 2 = 135 x ( 5 x 2 )
= 135 x 10
= 13500
A. Đúng
B. Sai
C. Không đủ căn cứ để kết luận
Đáp án B
Câu 19: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
34×5×2 ... 3400
A. >
B. =
C. <
Đáp án C
Câu 20: Tìm x biết: x : 60 = 273
A. x = 16380
B. x = 16480
C. x = 16580
D. x = 16680
Đáp án A