Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Biểu thức có chứa hai ba chữ hay, chi tiết cùng với 18 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Biểu thức có chứa hai ba chữ lớp 4 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Biểu thức có chứa hai ba chữ
1. Biểu thức có chứa hai chữ
Ví dụ: Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được ... con cá. Em câu được ... con cá. Cả hai anh em câu được ... con cá.
Số cá câu được có thể là:
Số cá của anh |
Số cá của em |
Số cá của |
3 |
2 |
3 + 2 |
4 |
0 |
4 + 0 |
0 |
1 |
0 + 1 |
… |
… |
… |
a |
b |
a + b |
a + b là biểu thức có chứa hai chữ.
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
- Nếu a = 4 và b = 4 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức a + b.
- Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là một giá trị của biểu thức a + b.
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b .
2. Biểu thức có chứa ba chữ
Ví dụ:An, Bình và Cường cùng đi câu cá. An câu được ... con cá. Bình câu được ... con cá, Cường câu được ... con cá. Cả ba người câu được ... con cá.
Số cá câu được có thể là:
Số cá của An |
Số cá của Bình |
Số cá của Cường |
Số cá của cả ba người |
2 |
3 |
4 |
2 + 3 + 4 |
5 |
1 |
0 |
5 + 1 + 0 |
1 |
0 |
2 |
1 + 0 + 2 |
… |
… |
… |
… |
a |
b |
c |
a + b + c |
a + b + c là biểu thức có ba chữ.
- Nếu a = 2; b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9;
9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
- Nếu a = 5; b = 1 và c = 0 thì a + b + c = 5 + 1 + 0 = 6 + 0 = 6;
6 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
- Nếu a = 1; b = 0 và c = 2 thì a + b + c = 1 + 0 + 2 = 1 + 2 = 3;
3 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.
- Biểu thức có chứa hai chữ bao gồm số, dấu tính và hai chữ.
- Biểu thức có chứa ba chữ bao gồm số, dấu tính và ba chữ.
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tìm được một giá trị của biểu thức ban đầu.
B. Bài tập Biểu thức có chứa hai ba chữ
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất: a + b - 2 được gọi là:
A. Biểu thức có chứa chữ
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
D. Biểu thức có chứa ba chữ
Lời giải:
Biểu thức a+b−2 bao gồm số, dấu tính dấu (+ và dấu -) và hai chữ a,b.
Vậy a+b−2 được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
Câu 2: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ?
Lời giải:
Ta có: 276+154−99 là biểu thức chỉ gồm các số.
a−b×5+256 và m×n:8 là các biểu thức có chứa hai chữ.
a+b−c×7 là biểu thức có chứa ba chữ.
Câu 3: Với a = 4637 và b = 8892 thì giá trị của biểu thức a + b là:
A. 13529
B. 13519
C. 13429
D. 13419
Lời giải:
Nếu a=4637 và b=8892 thì a+b=4637+8892=13529
Vậy với a=4637 và b=8892 thì giá trị của biểu thức a+b là 13529.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Nếu a=84 và b=47 thì biểu thức a+b×5=84+47×5=84+235=319.
Vậy a=84 và b=47 thì giá trị của biểu thức a+b×5 là 319.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 319.
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải nên tìm ra đáp án sai là 655.
Câu 5: Với a = 23658,b = 57291 và c = 33608 thì biểu thức a + b - c có giá trị là:
A. 47371
B. 47361
C. 47351
D. 47341
Lời giải:
Nếu a = 23658,b = 57291 và c = 33608 thì a+b−c=23658+57291−33608=80949−33608=47341
Vậy với a = 23658,b = 57291 và c = 33608 thì biểu thức a+b−c có giá trị là 47341.
Câu 6: Nếu a = 4529,b = 3073 và c = 7 thì biểu thức a + b : c - 357 có giá trị là 4601. Đúng hay sai?
Lời giải:
Nếu a=4529,b=3073 và c=7 thì:
a+b:c−357=4529+3073:7−357=4529+439−357=4968−357=4611
Vậy với a=4529,b=3073 và c=7 thì biểu thức a+b:c−357 có giá trị là 4611.
Mà 4611>4601.
Vây khẳng định đã cho là sai.
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính từ trái sang phải, từ đó dẫn đến tính sai giá trị của biểu thức đã cho.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta thấy 7<8<9 nên m=8.
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998. Vậy n=998.
Với m=8 và n=998 thì 1088:m+n×2=1088:8+998×2=136+1996=2132
Do đó nếu 7<m<9 và n là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: 1088:m+n×2 là 2132.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2132.
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính từ trái sang phải, từ đó dẫn đến tính sai giá trị của biểu thức đã cho.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Hình tam giác ABC với số đo các cạnh a,b,c thì công thức tính chu vi tam giác đó là a+b+c.
Với a=354cm,b=246cm và c=558cm thì a+b+c=354+246+558=1158(cm).
Chu vi tam giác đó là 1158cm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1158.
Câu 9: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Với a=65102,b=13859 và c=3 thì :
a−b×c+9768=65102−13859×3+9768=65102−41577+9768=23525+9768=33293
Mà 33293=33293
Do đó với a=65102,b=13859 và c=3 thì a−b×c+9768=33293.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là =.
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính từ trái sang phải, từ đó dẫn đến tính sai giá trị của biểu thức đã cho.
Câu 10: Cho hai biểu thức: P = 268 + 57 x m - 1659:n và
Q = (1085 - 35 x n):m + 4 x h.
So sánh giá trị của 2 biểu thức P và Q biết m = 8, n = 7, h = 58.
A. P > Q
B. P = Q
C. P < Q
Lời giải:
Với m=8,n=7,h=58 thì:
P=268+57×m−1659:n
=268+57×8−1659:7
=268+456−237
=724−237
=487
Q=(1085−35×n):m+4×h
=(1085−35×7):8+4×58
=(1085−245):8+232
=840:8+232
=105+232
=337
Mà 487>337 nên P>Q.
Vậy với m=8,n=7,h=58 thì P>Q.
Chú ý
Học sinh cần nhớ thứ tự thực hiện phép tính, từ đó tính đúng giá trị của P và Q .
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Giá trị của biểu thức 2018−(m+n) lớn nhất khi số trừ (m+n) bé nhất.
Do m,n là các số tự nhiên nên tổng của m và n nhỏ nhất là m+n=0.
Suy ra m=0 và n=0 .
Khi đó giá trị lớn nhất của biểu thức 2018−(m+n) là 2018−(0+0)=2018.
Vậy biểu thức 2018−(m+n) có giá trị lớn nhất khi m=0; n=0.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 0;0.
Câu 12: Cho biểu thức P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018. Giá trị của biểu thức P với a + b = 468 là:
A. 1332
B. 1800
C. 1900
D. 3816
Lời giải:
Ta có:
P=a+a+a+a+a+a+1010+b+b+b+b+b+b−2018
P=(a+a+a+a+a+a)+(b+b+b+b+b+b)+1010−2018
P=a×6+b×6+1010−2018
P=(a+b)×6+1010−2018
Thay a+b=468 ta có:
P=468×6+1010−2018
=2808+1010−2018
=3818−2018
=1800
Vậy giá trị của biểu thức P với a+b=468 là 1800.
Câu 13: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:
Lời giải:
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2.
Vậy hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:
(a+b)×2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Nếu a = 275cm và b = 168cm thì chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 443cm
B. 718cm
C. 611cm
D. 886cm
Lời giải:
Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là: (a+b)×2.
Với a=275cm và b=168cm thì (a+b)×2=(275+168)×2=886(cm)
Do đó chu vi hình chữ nhật đó là 886cm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Với a= 24 687 và b= 63 805 thì giá trị của biểu thức a + b là:
A. 88 592
B. 88 492
C. 88 491
D. 88 502
Đáp án B
Câu 16: Tính giá trị của a x b x c nếu: a = 15, b = 0 và c = 37
A. 15 x 0 x 37 = 0
B. 15 x 0 x 37 = 15
C. 15 x 0 x 37 = 37
D. 15 x 37 x 0 = 0
Đáp án A
Câu 17: Nếu a = 4529,b = 3073 và c = 7 thì biểu thức a + b : c - 357 có giá trị là?
A. 4601
B. 4602
C. 4611
D. 4968
Đáp án C
Câu 18: So sánh: Với a = 65102, b = 13859 và c = 3 thì:
a - b x c + 9768 ........ 33292
A. >
B. <
C. =
Đáp án C