Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2KClO3 2KCl + 3O2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2KClO3 2KCl + 3O2↑
1. Phương trình phản ứng hóa học
2KClO3 2KCl + 3O2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí oxi thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ, xúc tác MnO2.
4. Tính chất hoá học
- Là một chất oxi hoá mạnh
Tác dụng với phi kim
2KClO3 + 3S → 2KCl + 3SO2
Tác dụng với kim loại
KClO3 + 3Mg → KCl + 3MgO
Các phản ứng khác
KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Nhiệt phân chất rắn KClO3 có xúc tác MnO2.
6. Bạn có biết
Đây là một cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm đó là nhiệt phân các chất oxi hóa mạnh, giàu oxi như KClO3, KMnO4, …
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2 thu được sản phẩm là:
A. KCl, O2
B. K2O, Cl2
C. KClO, O2
D. KClO2, O2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
2KClO3 2KCl + 3O2
Ví dụ 2: Số gam KClO3 dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là:
A. 12,25 g
B. 1,225 g
C. 18,375 g
D. 27,6 g
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
mol
2KClO3 2KCl + 3O2
⇒ 0,1 mol
⇒ 0,1.122,5 = 12,25g
Ví dụ 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nào?
A. Điện phân nước.
B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
D. Chứng cất phân đoạn không khí lỏng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
2KClO3 2KCl + 3O2↑
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2