KClO3 → KCl + O2↑ | KClO3 ra KCl

430

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2KClO3 MnO2to2KCl + 3O2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2KClO3 MnO2to2KCl + 3O2

1. Phương trình phản ứng hóa học

2KClO3 MnO2to2KCl + 3O2

 

 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí oxi thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ, xúc tác MnO2.

4. Tính chất hoá học

- Là một chất oxi hoá mạnh

Tác dụng với phi kim

2KClO3 + 3S → 2KCl + 3SO2

Tác dụng với kim loại

KClO3 + 3Mg → KCl + 3MgO

Các phản ứng khác

KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Nhiệt phân chất rắn KClO3 có xúc tác MnO2.

6. Bạn có biết

Đây là một cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm đó là nhiệt phân các chất oxi hóa mạnh, giàu oxi như KClO3, KMnO4, …

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2 thu được sản phẩm là:

A. KCl, O2

B. K2O, Cl2

C. KClO, O2

D. KClO2, O2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

2KClO3 MnO2to2KCl + 3O2

Ví dụ 2: Số gam KClO3 dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là:

A. 12,25 g

B. 1,225 g

C. 18,375 g

D. 27,6 g

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nO2=3,3622,4=0,15 mol

2KClO3 MnO2to2KCl + 3O2

⇒ nKClO3=23nO2=0,1 mol

⇒ mKClO3=0,1.122,5 = 12,25g

Ví dụ 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nào?

A. Điện phân nước.

B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.

C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

D. Chứng cất phân đoạn không khí lỏng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

2KClO3 MnO2to2KCl + 3O2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

2KClO3 + 3C to2KCl + 3CO2

HClO + KOH → KClO + H2O

2NaCl → 2Na + Cl2

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

2FeCl+ Fe → 3FeCl2

Đánh giá

0

0 đánh giá