Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:
Phương trình AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
1. Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của AlCl3
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
- Tác dụng với dung dịch bazo:
AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3
- Tác dụng với dung dịch muối khác:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
4.2. Tính chất hoá học của NH3
Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước:
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-
⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.
- Tác dụng với dung dịch muối (muối của những kim loại có hidroxit không tan):
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
- Tác dụng với axit → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
Tính khử
- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
- Tác dụng với oxi:
- Tác dụng với clo:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl
- Tác dụng với CuO:
4.3. Tính chất hóa học của H2O
Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
5. Cách thực hiện phản ứng
Sục từ từ khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
6. Bạn có biết
- Dung dịch amoniac có khả năng làm kết tủa nhiều hiđroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Thực hiện thí nghiệm sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 sau phản ứng có hiện tượng gì?
A. Thu được dung dịch trong suốt.
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng.
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
D. Xuất hiện khí có mùi khai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng.
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. Chỉ có kết tủa keo trắng.
C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.
D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NaCl
Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Ví dụ 3: Cho phương trình sau: NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3↓ + NH4Cl
Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất trong phương trình là
A. 11
B. 10
C. 8
D. 9
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Tổng hệ số của các chất trong phương trình là: 3 + 1 + 3 + 1 + 3 = 11
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2