Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NaCl + H2SO4 -<250oC→ NaHSO4 + HCl↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:
Phương trình NaCl + H2SO4 -<250oC→ NaHSO4 + HCl↑
1. Phương trình phản ứng hóa học:
NaCl + H2SO4 -<250oC→ NaHSO4 + HCl↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
Để đảm bảo phản ứng H2SO4 thành HCl diễn ra hiệu quả, cần tuân theo một số điều kiện quan trọng. Trong đó, nhiệt độ đóng vai trò quan trọng, và để đảm bảo sự thành công của phản ứng, nhiệt độ phải được duy trì dưới mức 250oC. Ngoài ra, còn có các yếu tố khác như tỷ lệ phản ứng, độ tinh khiết của nguyên liệu và mức độ ẩm, mà cũng cần phải được kiểm soát kỹ lưỡng.
4. Tính chất hóa học
Natri clorua (NaCl) là một trong những muối vô cơ phổ biến nhất trong tự nhiên và đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất hóa học của NaCl đang thu hút sự quan tâm đặc biệt vì ứng dụng đa dạng của nó trong các lĩnh vực như hóa học, sinh học, vật lý và y học.
Khác với nhiều muối khác, NaCl không phản ứng với kim loại, axit, và bazơ ở điều kiện thông thường. Tuy nhiên, nó vẫn tham gia các phản ứng với một số muối khác, dẫn đến việc hình thành các sản phẩm khác nhau. Ví dụ, phản ứng với AgNO3 tạo ra NaNO3 và AgCl. Trong trạng thái rắn, NaCl có thể phản ứng với H2SO4 đậm đặc, tạo ra HCl. Tuy nhiên, phương pháp này hiện đang ít được sử dụng do tạo ra nhiều khí độc hại, gây nguy hiểm cho môi trường.
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp cũng là quá trình phản ứng thú vị, tạo ra sản phẩm như NaOH, H2 và Cl2. Ngoài ra, NaCl còn có nhiều ứng dụng khác trong cuộc sống như chất tẩy rửa, chất ổn định trong sản xuất thực phẩm, thuốc lá và cả trong điều trị y học.
- NaCl tác dụng với nước: Ứng dụng để sản xuất HCl
- NaCl phản ứng nhiệt phân xảy ra xuất hiện chất rắn màu trắng Na và khí màu vàng lục Cl2
2NaCl → Cl2 + 2Na
- NaCl phản ứng trao đổi khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch NaCl thì xuất hiện kết tủa trắng, kết quả tạo thành 2 muối mới.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
- NaCl phản ứng trao đổi khi tác dụng với H2SO4 đậm đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit clohiđric.
H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4
Natri clorua phản ứng Oxy hóa khử với điều kiện là điện phân có màng ngăn và xuất hiện khí thoát ra.
2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đặc và đun nóng (<250oC)
Hình 1. Điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm
6. Bạn có biết
- Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí hidro clorua từ NaCl rắn và axit sunfuric đậm đặc:
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
- Phản ứng thứ nhất xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng không quá 250oC, phản ứng thứ hai xảy ra ở nhiệt độ cao hơn 400oC.
7. Bài tập liên quan
Câu 1: Khí hidro clorua có thể được điều chế thông qua phản ứng muối ăn (NaCl rắn) với chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng.
B. H2SO4 đặc.
C. NaOH đặc.
D. H2O.
Đáp án B
Khí HCl được biểu hiện bởi tính chất ăn mòn mạnh, là một chất khí độc hại có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe nếu không được sử dụng đúng cách. Mặc dù vậy, nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng sản xuất và chiếm một vị trí quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất. Để điều chế khí HCl, có thể sử dụng phương pháp cho NaCl rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc và đậm đặc, theo phản ứng NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4+ HCl. Để tăng sản lượng khí HCl, lượng NaCl sử dụng có thể được tăng hoặc sử dụng axit HCl thay thế. Cần lưu ý rằng việc điều chế khí HCl đòi hỏi các biện pháp an toàn để đảm bảo an toàn cho những người tham gia quá trình sản xuất và người sử dụng sản phẩm.
Câu 2: Dãy chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu, NaOH, KCl
B. Fe, KOH, BaCl2
C. Ag, NaOH, NaCl
D. Mg, KOH, SO2
Đáp án B
Các phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng trong dãy chất B bao gồm:
- Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
- BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,55 gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg và Zn trong 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52
B. 10,27
C. 12,35
D. 12,15
Đáp án D
Số mol H2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol. Do đó, số mol H2SO4 cần dùng là 0,1 mol.
Bằng cách bảo toàn khối lượng, ta có: 2,55 g + 0,1 mol * 98 g/mol = m + 0,1 mol * 2 g/mol
Suy ra, m = 12,15 g.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2S + H2SO4 (đặc, nóng) → H2S + 2SO2
B. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
C. H2S + O2 thiếu → 2S + 2H2O
D. 2H2S + 3O2 dư → 2SO2 + 2H2O
Đáp án A
Phản ứng A không đúng vì phản ứng đúng phải là:
S + 2H2SO4 (đặc, nóng) -> 2H2O + 3SO2.
Câu 5: Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
A. clo hoá các hợp chất hữu cơ.
B. phương pháp tổng hợp.
C. phương pháp sunfat.
D. phương pháp khác.
Đáp án B
Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
B. phương pháp tổng hợp.
Câu 6: Phản ứng được sử dụng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:
A. H2 + Cl2 -> HCl.
B. AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
C. NaCl(s) + H2SO4 (đ) -> NaHSO4 + HCl.
D. BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + HCl.
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, HCl được điều chế bằng cách cho tinh thể muối NaCl phản ứng với axit H2SO4 đặc, nóng:
NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4 + HCl.
Câu 7: Dung dịch ZnSO4 có chứa tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Đáp án B
Sử dụng kẽm (Zn) để làm sạch dung dịch ZnSO4, vì kẽm sẽ phản ứng với đồng trong dung dịch CuSO4 và tạo thành kết tủa đồng (Cu) và dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Câu 8: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Đáp án C
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây không chính xác về H2SO4?
A. H2SO4 tan tốt trong nước.
B. Ở điều kiện thường, H2SO4 là chất rắn.
C. H2SO4 có tính axit mạnh.
D. H2SO4 đặc có tính hút ẩm mạnh.
Đáp án B
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Axit sulfuric loãng có tính chất chung của axit mạnh.
B. Axit sulfuric đặc nóng có tính oxi hóa mạnh và hút ẩm mạnh.
C. Axit sulfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước.
D. Phải rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Đáp án D
Câu 11: Khi từ từ thêm dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, hiện tượng xảy ra như sau:
A. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. Chỉ có xuất hiện kết tủa keo trắng.
C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và khí bay lên.
D. Không có xuất hiện kết tủa, chỉ có khí bay lên.
Đáp án A
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2