Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Mi – li – mét | Chân trời sáng tạo

14.7 K

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 22, 23 Mi – li – mét sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 22, 23 Mi – li – mét

Viết vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 1:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Học sinh tự thực hành theo mẫu.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 2: Số?

a) Đo độ dài mỗi mảnh giấy

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Tính tổng độ dài ba mảnh giấy

……. mm + ……. mm + ……… mm = ……... mm

hay …… cm

Đo chiều dài của cả ba mảnh giấy: …… cm

Lời giải

a) Dùng thước kẻ đo chiều dài mỗi mảnh giấy và ghi lại kết quả

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Mảnh giấy thứ nhất dài 10 mm.

Mảnh giấy thứ hai dài 30 mm.

Mảnh giấy thứ ba dài 40 mm.

Tổng chiều dài của ba mảnh giấy là:

10 mm + 30 mm + 40 mm = 80 mm

Hay 8 cm

Đo chiều dài cả ba mảnh giấy: 8 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22, 23 Bài 3: Tìm hiểu quan hệ giữa mét, đề - xi – mét và mi – li – mét.

Số?

a) 1 dm = .?. mm

1 dm = ... cm

Đếm thêm 10 mm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) 1 m = .?. mm

1 m = ... dm

Đếm thêm 100 mm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) 1 dm = 10 cm = 100 mm

b) 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23 Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 1: Số?

a) 1 cm = ……… mm                                            b) 30 mm = ………… cm

5 cm = ………… mm                                            80 mm = …………… cm

Lời giải

Nhớ lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo để thực hiện đổi đơn vị

a) 1 cm = 10 mm                                                   b) 30 mm = 3 cm

5 cm = 50 mm                                                       80 mm = 8 cm

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) Ta có: 1 cm = 10 mm.

Vì 3 mm + 7 mm = 10 mm.

Nên số cần điền vào chỗ trống là số 7.

b) Ta có: 3 cm = 30 mm.

Vì 16 mm + 14 mm = 30 mm.

Nên số cần điền vào chỗ trống là số 14.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 3: Viết vào chỗ chấm: mm, cm, dm hay m.

a) Chiếc bút chì dài khoảng 15 ………

b) Cột đèn đường cao khoảng 8 …………

c) Cuốn sách Toán 3 dày khoảng 5 …….

d) Gang tay cô giáo em dài khoảng 2 ……….

Lời giải

Căn cứ vào hình dạng các đồ vật bên ngoài, ước lượng và đưa ra kết luận đơn vị phù hợp

a) Chiếc bút chì dài khoảng 15 cm

b) Cột đèn đường cao khoảng 8 m

c) Cuốn sách Toán 3 dày khoảng 5 mm

d) Gang tay cô giáo em dài khoảng 2 dm

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 4: Viết vào chỗ chấm lớn hơn, bé hơn hay bằng.

Ước lượng: Chiều dài con kiến này .............. 1 cm.

Đo: Chiều dài con kiến này ........................... 1 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

* Ước lượng: Chiều dài của con kiến này bằng 1 cm

* Đo: Chiều dài con kiến này bằng 1 cm

Bài giảng Toán lớp 3 trang 22, 23 Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trang 20 Em làm được những gì?

Trang 22, 23 Mi – li – mét

Trang 24, 25 Hình tam giác. Hình từ giác

Trang 26 Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương

Trang 27, 28 Xếp hình

Đánh giá

0

0 đánh giá