Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Địa lí 11. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ở khu vực Đông Nam Á, nước có trên 80% dân số theo Thiên Chúa giáo là
A. Phi-líp-pin.
B. Việt Nam.
C. Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 2. Ở Đông Nam Á, các nước có đông dân cư theo Phật giáo là
A. Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
B. Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam.
C. Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Thái Lan, Bru-nây.
D. Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Thái Lan, Xin-ga-po.
Câu 3. Năm 2021, Liên minh châu Âu có tất cả bao nhiêu thành viên?
A. 26.
B. 27.
C. 28.
D. 25.
Câu 4. Dân số Đông Nam Á hiện nay có đặc điểm là
A. quy mô lớn và tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
B. tỉ suất gia tăng tự nhiên ngày càng tăng.
C. dân số đông, người già trong dân số nhiều.
D. tỉ lệ người di cư đến hàng năm rất lớn.
Câu 5. Quốc gia nào sau đây không tham gia thành lập nên Cộng đồng Than Thép châu Âu?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Bỉ.
D. Đức.
Câu 6. Các quốc gia nào sau đây thành lập Cộng đồng Than Thép châu Âu?
A. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
B. Anh, Đức, Thụy Điển, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
C. Pháp, Ba Lan, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch.
D. Tây Ban Nha, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Áo, Lúc- xăm-bua.
Câu 7. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
A. Xin-ga-po.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Thái Lan.
D. Phi-lip-pin.
Câu 8. Một chiếc ô tô của Bồ Đào Nha bán sang các quốc gia khác trong Liên minh châu Âu không phải nộp thuế là biểu hiện của
A. tự do lưu thông hàng hóa.
B. tự do di chuyển.
C. tự do lưu thông dịch vụ.
D. tự do lưu thông tiền vốn.
Câu 9. Cộng đồng Kinh tế châu Âu được viết tắt theo tên tiếng anh là
A. EC.
B. EEC.
C. EU.
D. WB.
Câu 10. Một công ty vận tải ở Tây Ban Nha có thể đảm nhận một hợp đồng ở bên trong nước Pháp như một công ty tại Pháp, đó là biểu hiện của tự do nào sau đây?
A. Tự do lưu thông hàng hóa.
B. Tự do di chuyển.
C. Tự do lưu thông dịch vụ.
D. Tự do lưu thông tiền vốn.
Câu 11. Nhờ sử dụng đồng tiền chung châu Âu, các nước thành viên Liên minh châu Âu hạn chế được
A. sức cạnh tranh của hàng nhập.
B. thời gian khi chuyển giao vốn.
C. hàng rào thuế quan của các nước.
D. rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
Câu 12. Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là
A. bán đảo Đông Dương.
B. bán đảo Mã Lai.
C. bán đảo Trung - Ấn.
D. bán đảo Tiểu Á.
Câu 13. Lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người ở các nước Đông Nam Á hiện nay còn thấp là biểu hiện của việc
A. chất lượng cuộc sống người dân chưa cao.
B. công nghiệp năng lượng chậm phát triển.
C. tỉ trọng dân cư nông thôn lớn hơn thành thị.
D. ngành công nghiệp phát triển còn hạn chế.
Câu 14. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có diện tích lớn nhất?
A. Cô-oét.
B. Thổ Nhĩ Kỳ.
C. Ba-ranh.
D. A-rập Xê-út.
Câu 15. Mục đích của phát triển dịch vụ ở các nước Đông Nam Á không phải là
A. phục vụ sản xuất.
B. phục vụ đời sống.
C. hấp dẫn đầu tư.
D. thu hút nhập cư.
Câu 16. Điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nhiều nước Đông Nam Á là có nhiều
A. sông, hồ, bãi triều.
B. bãi triều, vũng, vịnh.
C. vũng, vịnh, sông, hồ.
D. bãi triều, đầm phá.
Câu 17. Loại hình vận tải nào sau đây phát triển mạnh nhất ở khu vực Tây Nam Á?
A. Đường bộ.
B. Đường biển.
C. Đường sắt.
D. Đường sông.
Câu 18. Ngành dịch vụ mới phát triển mạnh ở khu vực Tây Nam Á là
A. du lịch.
B. nội thương.
C. chăn nuôi.
D. trồng trọt.
Câu 19. Quốc gia nào sau đây đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây?
A. Việt Nam.
B. Phi-lip-pin.
C. Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 20. Các quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á nuôi nhiều gia súc lớn?
A. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Bru-nây.
B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin.
C. Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam.
D. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
Câu 21. Quốc gia nào sau đây không thuộc Tây Nam Á?
A. Thổ Nhĩ Kỳ.
B. A-rập Xê-út.
C. Ai Cập.
D. Áp-ga-ni-xtan.
Câu 22. Các nước có diện tích lớn vào hàng đầu Tây Nam Á là
A. I-ran, A-rập Xê-út.
B. A-rập Xê-út, I-rắc.
C. I-rắc, Thổ Nhĩ Kì.
D. Áp-ga-ni-xtan, I-ran.
Câu 23. Khu vực Tây Nam Á có quy mô GDP
A. tăng liên tục.
B. giảm liên tục.
C. khá ổn định.
D. luôn luôn âm.
Câu 24. Năm 2020, quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có GDP/người cao nhất?
A. A-rập Xê-út.
B. Thổ Nhĩ Kỳ.
C. I-xra-en.
D. Ác-mê-ni-a.
Câu 25. Quốc gia nào sau đây không phải nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Xin-ga-po.
D. Phi-lip-pin.
Câu 26. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển là
A. mục tiêu cụ thể của từng quốc gia.
B. mục tiêu của ASEAN và các nước.
C. mục tiêu tổng quát của ASEAN.
D. mục tiêu chính sách của ASEAN.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng với Tây Nam Á?
A. Là khu vực có số dân trên một ngàn triệu người.
B. Thời cổ đại có nhiều quốc gia với văn minh rực rỡ.
C. Nhiều tôn giáo có ảnh hưởng rất lớn ra đời ở đây.
D. Đạo Hồi có ảnh hưởng rất sâu, rộng trong khu vực.
Câu 28. Khó khăn chủ yếu của vị trí địa lí ở Tây Nam Á đối với phát triển kinh tế - xã hội là
A. khí hậu khắc nghiệt, tranh chấp biên giới.
B. thiên tai tự nhiên, động đất xảy ra nhiều.
C. thời tiết thất thường, dân số tăng rất nhanh.
D. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,5 điểm). Phân tích ảnh hưởng của một số nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Nam Á.
Câu 2 (2,5 điểm). Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực Tây Nam Á.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM
II. TỰ LUẬN
Câu 1
Lời giải:
Câu 2
- Nhiều quốc gia có GNI/người khá cao như: A-rập Xê-út, I-xra-en, Thổ Nhĩ Kỳ,… (0,25 điểm)
- Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện; tuy nhiên, có sự chênh lệch khá lớn giữa các quốc gia trong khu vực: I-xra-en, các Tiểu vương quốc A-rập Thống Nhất có chỉ số HDI rất cao (trên 0,9), trong khi HDI của Áp-ga-ni-xtan, Y-ê-men chưa đến 0,5 (năm 2020). (0,5 điểm)
- Khu vực Tây Nam Á có bề dày về lịch sử và nền văn hóa phong phú, độc đáo (0,75 điểm)
+ Đồng bằng Lưỡng Hà là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại. Đây cũng là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn như Hồi giáo, Do Thái giáo, Thiên chúa giáo.
+ Với lịch sử lâu đời, nhiều nước trong khu vực đã từng có nhiều công trình giá trị vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay. Nơi đây còn duy trì nhiều nghề thủ công truyền thống, các lễ hội và phong tục tập quán đặc sắc.
+ Các nước trong khu vực đã có nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận.
=> Đây là nguồn tài nguyên rất quan trọng để thúc đẩy du lịch ngày càng phát triển.
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Đang cập nhật ...