Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024

463

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 sách Cánh diều năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Địa lí 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Hai đô thị đặc biệt của nước ta là

A. Hải Phòng, Đà Nẵng.  

B. Hà Nội, Hải Phòng.

C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D. Hà Nội, Cần Thơ

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

A. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.

Câu 3: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay

A. phát triển rộng rãi ở nhiều vùng.  

B. chỉ tạo sản phẩm cho xuất khẩu.

C. phần lớn đầu tư nuôi cá nước lợ. 

D. tập trung hầu hết ở các đầm phá.

Câu 4: Chè, cây ăn quả, cây dược liệu là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.  

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.   

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay?

A. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng.

B. Giảm nhanh tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

C. Hạn chế phát triển các ngành đòi hỏi lao động chất lượng cao.

D. Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng đang có xu hướng tăng.

Câu 6: Ngành công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở

A. Quảng Ninh.   

B. Quảng Nam.                 

C. Thái Nguyên.  

D. Lạng Sơn.

Câu 7:  Các trung tâm công nghiệp rất lớn ở nước ta gồm

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.

B. Bắc Giang, Dung Quất, Cần Thơ.

C.  Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Quảng Ninh.

D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Vĩnh Phúc.

Câu 8: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến mạng lưới ngành dịch vụ?

A. Trình độ phát triển kinh tế.  

B. Quy mô và cơ cấu dân số.

C. Mức sống và thu nhập thực tế.   

D. Phân bố và mạng lưới dân cư.

Câu 9: Ở nước ta, giao thông vận tải đường hàng không

A. phối hợp linh hoạt với loại hình khác.   

B. có tốc độ tăng trưởng đều qua các năm.

C. nguồn vốn đầu tư thấp nhất.  

D. tốc độ phát triển nhanh.

Câu 10: Hoạt động nhập khẩu của nước ta hiện nay

A. phân bố đồng đều ở các địa phương. 

B. hoàn toàn phụ thuộc kinh tế tư nhân.

C. chỉ tập trung vào mặt hàng tiêu dùng.  

D. ngày càng có sự mở rộng thị trường.

Câu 11: Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ vì

A. độ che phủ rừng tương đối lớn, tăng nhanh.

B. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường.

C. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến.

D. diện tích đồi núi nhiều, có rừng ngập mặn ven biển.

Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta hiện nay?

A. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đặc biệt là đối với an ninh quốc phòng.

B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, giá trị tăng nhanh, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu.

C. Phát triển các ngành công nghiệp dựa vào tiềm năng và lợi thế trong nước, đặc biệt là nguồn lao động phổ thông.

D. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đặc biệt là gắn với tài nguyên của quốc gia.

Câu 13:  Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?

A. 6  

B. 5                                  

C. 4  

D. 3

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát triển của ngành bưu chính của nước ta?

A. Cự li vận chuyển tăng nhanh. 

B. Mạng lưới ngày càng mở rộng

C. Doanh thu tăng nhanh và liên tục.  

D. Phát triển theo hướng hiện địa hóa.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự gia tăng nhanh giá trị nhập khẩu ở nước ta?

A. Do nhu cầu của chất lượng cuộc sống cao.            

B. Do việc phát triển của quá trình đô thị hóa.

C. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.            

D. Do nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa.

Câu 16: Ngành chăn nuôi ở nước ta chưa tương xứng với tiềm năng chủ yếu là do

A. dịch vụ thú y chưa phát triển và năng suất chăn nuôi thấp.

B. chăn nuôi quy mô nhỏ, giống vật nuôi nhỏ và dịch vụ kém.

C. chăn nuôi quảng canh, năng suất thấp, ít chú trọng đầu tư.

D. chọn giống vật nuôi chưa phù hợp, chưa đầu tư chuồng trại.

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống ở nước ta hiện nay?

A. Là ngành công nghiệp mới, dựa vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.

B. Phát triển mạnh nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước, chưa tạo ra mặt hàng xuất khẩu.

D. Ưu tiên chế biến các sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản chủ lực, có tính cạnh tranh cao.

Câu 18: Trở ngại chính về tự nhiên đối với việc xây dựng và khai thác ngành giao thông vận tải đường ô tô nước ta là

A. khí hậu và thời tiết thất thường.                            

B. phần lớn lãnh thổ có địa hình đồi núi.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.                                

D. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:

Lao động luôn được coi là nguồn tài nguyên quý giá của bất kì quốc gia nào; nhưng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người lao động lại là điều phải quan tâm. Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, đó là tiềm năng to lớn để phát triển kinh tế – xã hội. Mặc dù, nước ta đã tạo ra nhiều việc làm cho người lao động mỗi năm nhưng tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn khá cao. Theo thống kê, năm 2021 cả nước vẫn còn 3,2 % lao động thất nghiệp và 3,1 % lao động thiếu việc làm.

Biết tổng số lao động của nước ta năm 2021 là 50,6 triệu người.

a.   Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm đang là vấn đề cần quan tâm trong phát triển kinh tế - xã hội.

b.   Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nông thôn đều cao hơn thành thị.

c.    Trong những năm gần đây, việc hội nhập kinh tế giúp cho lao động của nước ta có nhiều cơ hội việc làm.

d.   Số lượng lao động cần giải quyết việc làm ở nước ta năm 2021 là 1,6 triệu người.

Câu 2: Cho thông tin sau:

Thương mại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Thương mại bao gồm nhiều hoạt động phức tạp và diễn ra trong phạm vi lãnh thổ rộng lớn, được chia thành thương mại nội địa (nội thương) và thương mại quốc tế (ngoại thương).

a.   Hoạt động nội thương ở nước ta xuất hiện từ lâu đời nhưng phát triển mạnh từ sau Đổi mới.

b.   Cùng với xu thế hội nhập, ngành ngoại thương ngày càng phát triển mạnh mẽ, giá trị sản xuất tăng.

c.    Thị trường quốc tế của Việt Nam lớn chủ yếu do dân số đông, nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ lớn.

d.   Thị trường trong nước của nước ta được mở rộng chủ yếu do nhu cầu của thế giới với các mặt hàng của nước ta tăng.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2020

(Đơn vị: Tỉ USD)

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

 

a. Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế của nước ta đều giảm

b. Khuvực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.

c. Khu vực dịch vụ có tốc độ tăng mạnh nhất.

d. Khu vực công nghiệp, xây dựng có tốc độ tăng mạnh nhất.

Câu 4: Cho bảng số liệu:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

     a. Sản lượng thủy sản ướp đông và nước mắm đều tăng trong giai đoạn 2015 – 2021.

     b. Giai đoạn 2015 – 2021, tốc độ tăng trưởng của sản lượng thủy sản ướp đông cao hơn tốc độ tăng của nước mắm

     c. Sản lượng nước mắm tăng nhiều và nhanh hơn thủy sản ướp đông, giai đoạn 2015 - 2021.

     d. Để thể hiện sản lượng thủy sản ướp đông và nước mắm, biểu đồ đường là thích hợp nhất.

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 3)

Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết tốc độ tăng trưởng số lượng gia cầm nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 4)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng gấp bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của lần).

Câu 3: Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, GDP của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là 1 069,7 nghìn tỉ đồng. Tính tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 4: Năm 2022, khối lượng vận tải hàng hoá của loại hình giao thông đường biển nước ta là 89307,46 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển hàng hoá của loại hình giao thông đường biển nước ta là 191249,27 triệu tấn.km. Cho biết cự li vận chuyển trung bình của loại hình vận tải này là bao nhiêu km? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km).

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 5)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng của doanh thu dịch vụ bưu chính năm 2021 so với năm 2010. (Làm tròn đến hàng đơn vị của %)

Câu 6: Cho bảng số liệu:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 6)

Cho biết số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất của vùng Đông Nam Bộ chiếm bao nhiêu % cả nước? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

ĐÁP ÁN

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

1.C

2.B

3.A

4.B

5.A

6.A

7.A

8.D

9.D

10.D

11.D

12.B

13.A

14.A

15.D

16.C

17.D

18.B

 

 

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu

1

2

3

4

Đáp án

ĐSĐS

ĐĐSS

SĐSĐ

SĐSS

Câu 1 (VD):

a)  Đúng vì tỉ lệ lao động thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta còn khá cao.

b)  Sai vì tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở thành thị đều cao hơn nông thôn.

c)  Đúng vì trong những năm gần đây, việc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế đem lại cho ao động ở nước ta nhiều cơ hội việc làm, nâng cao tay nghề và chất lượng lao động.

d)  Sai vì năm 2021, tỉ lệ lao động thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là 3,2 + 3,1 = 6,3% => Số lượng lao động cần giải quyết việc làm là (6,3*50,6)/100 = 3,2 triệu người.

Câu 2 (VD):

-  a) đúng. Hoạt động nội thương ở nước ta xuất hiện từ lâu đời nhưng phát triển mạnh từ sau Đổi mới.

-  b) đúng. Cùng với xu thế hội nhập, ngành ngoại thương ngày càng phát triển mạnh mẽ, giá trị sản xuất tăng.

-  c), d) sai.

+ Thị trường trong nước của Việt Nam lớn chủ yếu do dân số đông (gần 100 triệu người), nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ lớn.

+ Thị trường quốc tế của nước ta được mở rộng chủ yếu do nhu cầu của thế giới với các mặt hàng của nước ta tăng. Xuất khẩu ngày càng phát triển chủ yếu do hội nhập quốc tế sâu rộng, phát triển sản xuất hàng hóa. Nhập khẩu lớn do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang diễn ra ở nước ta đòi hỏi phải nhập khẩu với số lượng lớn nguyên liệu, nhiên liệu, tư liệu sản xuất,…

Câu 3 (VD):

-  a) sai vì giá trị sản xuất của các ngành kinh tế của nước ta đều tăng.

-  b), d) đúng.

-  c) sai vì khu vực công nghiệp, xây dựng tăng nhanh nhất, tăng 3,3 lần, khu vực dịch vụ tăng 3 lần.

Câu 4 (VD):

Cách giải:

-  a) sai vì sản lượng thủy sản ướp đông và nước mắm có sự biến động trong giai đoạn 2015 – 2021.

+ Sản lượng thủy sản ướp đông giai đoạn 2015 – 2020 tăng, giai đoạn 2020 – 2021 giảm.

+ Sản lượng thủy sản nước mắm giai đoạn 2015 – 2019 tăng, giai đoạn 2019 – 2020 giảm, giai đoạn 2020 - 2021 tăng.

-  b) đúng. Giai đoạn 2015 – 2021, tốc độ tăng trưởng của sản lượng thủy sản ướp đông (128,1%) cao hơn tốc độ tăng của nước mắm (123%).

-  c) sai vì giai đoạn 2015 – 2021, sản lượng nước mắm tăng chậm hơn thủy sản ướp đông.

-  d) sai vì để thể hiện sản lượng thủy sản ướp đông và nước mắm, biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

174

4

12,6

2141

447

24,6

Câu 1 (TH):

-  Công thức: Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm sau/Giá trị năm đầu)*100

=> Tốc độ tăng trưởng số lượng gia cầm nước ta năm 2021 là: (524,1/301,9)*100 = 174%.

Câu 2 (TH):

Giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng gấp: 13026,8/3045,6 = 4 lần

Câu 3 (VD):

Công thức: Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Giá trị tổng thể)*100

=> Tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta năm 2021 là:

(1 069,7/8 487,5)*100 = 12,6%

Câu 4 (VD):

-  Công thức: Cự li vận chuyển trung bình = khối lượng luân chuyển : khối lượng vận chuyển

-  Đổi: 89307,46 nghìn tấn = 89,30746 triệu tấn.

→ Cự li vận chuyển trung bình = 191249,27 : 89,30746 ≈ 2141 km.

Câu 5 (VD):

- Coi năm 2010 = 100%

-  Tốc độ tăng trưởng của doanh thu dịch vụ bưu chính năm 2021 = 26,8 : 6 x 100 ≈ 447%.

Câu 6 (VD):

-  Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất của cả nước = 22 + 100 + 42 + 7 + 72 + 50 = 293.

-  Tỉ lệ số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất của Đông Nam Bộ so với cả nước = 72 : 293 x 100 ≈ 24,6%.

Đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Thành phần kinh tế nào có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất?

A. Kinh tế Nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 2. Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ

A. Quảng Ninh đến Cà Mau.

B. Lạng Sơn đến Cà Mau.

C. Lạng Sơn đến Kiên Giang.

D. Quảng Ninh đến Kiên Giang.

Câu 3. Ở nước ta hiện nay, cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

Câu 4. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Hải Phòng - Nam Định.

C. Thái Bình - Thanh Hóa.

D. Quảng Ngãi - Bình Định.

Câu 5. Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào sau đây?

A. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.

B. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.

C. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng và dịch vụ nông nghiệp giảm.

D. Tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm và dịch vụ nông nghiệp tăng.

Câu 6.Yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản.

B. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ.

C. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế.

D. hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Sông ngòi nhiều nước, phù sa.

C. Chế độ nước sông theo mùa.

D. Chủ yếu là sông nhỏ và ngắn.

Câu 8. Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng sinh thái nông nghiệp?

A. 5 vùng.

B. 6 vùng.

C. 7 vùng.

D. 8 vùng.

Câu 9. Đặc điểm mùa khô kéo dài và gay gắt gây ra khó khăn lớn nhất nào sau đây trong việc khai thác và sử dụng tự nhiên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Gây hiện tượng sương muối và giá rét.

B. Gây xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt.

C. Gây sạt lở bờ biển và bờ sông.

D. Gây nắng nóng kéo dài và hạn hán.

Câu 10. Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.

B. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.

C. Đẩy mạnh khai hoang vùng miền núi.

D. Tăng vốn đầu tư, phòng trừ dịch bệnh.

Câu 11. Các khu công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 12. Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá, nguyên nhân chủ yếu do

A. dân số đông, tốc độ gia tăng dân số đang chậm lại.

B. tỉ suất sinh thô giảm, tuổi thọ trung bình tăng lên.

C. môi trường tự nhiên có nhiều thay đổi tiêu cực.

D. hệ quả từ những chính sách về phân bố dân cư.

Câu 13. Cơ cấu công nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực nhằm phù hợp với

A. xu thế toàn cầu hóa và gia tăng số người nhập cư.

B. tác động của biến đổi khí hậu, dân số tăng nhanh.

C. sự phát triển kinh tế, khai thác nguồn tài nguyên.

D. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

A. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.

Câu 15. Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là

A. phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.

B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.

C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.

D. phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.

Câu 16. Ngành công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước do

A. tận dụng được nguồn lao động và không đòi hỏi cao về trình độ.

B. thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài và chính sách ưu tiên.

C. có nhiều lợi thế, động lực để thúc đẩy các ngành khác phát triển.

D. yêu cầu kĩ thuật khá thấp, hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.

Câu 17. Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ở nước ta hiện nay do

A. nhiều thiên tai, đất trồng nhiều.

B. thiếu lao động sản xuất, vốn lớn.

C. dân số đông, có giá trị xuất khẩu.

D. diện tích đồng bằng lớn, ít nước.

Câu 18. Than đá tập trung chủ yếu ở

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 19. Hai bể trầm tích có trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là

A. Bể Hoàng sa và bể Trường sa.

B. Bể Ma-lay - Thổ Chu, Sông Hồng.

C. Bể sông Hồng và bể Phú Khánh.

D. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

Câu 20. Các khu công nghiệp được thành lập do quyết định của

A. các doanh nghiệp lớn.

B. các nước tư bản.

C. Thủ tướng Chính phù.

D. người Việt Kiều.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào nên thuận lợi cho việc trồng, tái sinh các hệ sinh thái rừng. Khoa học – công nghệ gắn với lâm nghiệp được hoàn thiện, triển khai và áp dụng rộng rãi. Hệ thống các chính sách giao đất, giao rừng, trồng và bảo vệ rừng, đóng cửa rừng tự nhiên, thu hút đầu tư xanh cho phát triển lâm nghiệp được Nhà nước ngày càng hoàn thiện, ban hành kịp thời. Người dân có nhiều kinh nghiệm nghề rừng, nhu cầu sản phẩm lâm nghiệp ngoài gỗ, dịch vụ sinh thái rừng ngày càng lớn cũng là những điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, chất lượng rừng còn thấp, biến đổi khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp,... gây khó khăn cho việc phát triển lâm nghiệp ở nước ta.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 54)

a) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp.

b) Sản xuất lâm nghiệp chỉ mang tính chất nông nghiệp.

c) Một trong những khó khăn của ngành lâm nghiệp ở nước ta là biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng phức tạp.

d) Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào gây khó khăn cho sự phát triển của ngành lâm nghiệp ở nước ta.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Trang trại được hiểu là những hộ sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và sản xuất muối. Ở nước ta, trang trại được phân thành hai nhóm: trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại nông nghiệp tổng hợp. Trang trại nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường. Các trang trại đã áp dụng khoa học – công nghệ và các tiến bộ kĩ thuật, công nghệ cao vào sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và thu nhập của nông dân, tạo ra giá trị sản lượng lớn cho thị trường trong nước và xuất khẩu.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 58 - 59)

a) Việc chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh của các trang trại đang góp phần tạo ra giá trị sản lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường.

b) Trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ và kĩ thuật góp phần tạo ra các sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao và số lượng lớn.

c) Trang trại là những xưởng sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng được những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá.

d) Trang trại nông nghiệp chuyên ngành bao gồm: trang trại trồng trọt và trang trại sản xuất muối.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hiện nay là kết quả của quá trình tái cấu trúc, nội địa hoá sản phẩm, phát triển công nghiệp xanh, hội nhập quốc tế. Sự chuyển dịch này gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao năng suất lao động, giảm phụ thuộc vào khai thác tài nguyên của Việt Nam, hướng tới phát triển bền vững.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 67)

a) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành gắn liền với sự phát triển bền vững và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.

b) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành không mang lại hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh trên thị trường.

c) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa.

d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành giúp nước ta thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Các khu công nghiệp có vai trò quan trọng đối với thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại, giải quyết việc làm, tham gia đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn lao động, tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước,... Các khu công nghiệp từng bước chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng bảo đảm sự phát triển bền vững và thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh. Các khu công nghiệp thường phân bố ở vị trí thuận lợi như gần cảng biển, đường giao thông lớn, nguồn nguyên liệu, nguồn lao động, ngoại vi các thành phố lớn,... Hai vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 78)

a) Một trong những vai trò của khu công nghiệp là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

b) Khu công nghiệp thường phân bố vùng nông thôn, có tài nguyên thiên nhiên dồi dào.

c) Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta.

d) Tăng trưởng xanh là mục tiêu mà các khu công nghiệp đang hướng đến để tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho biểu đồ:

Cơ cấu GDP ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Biết tổng GDP nước ta năm 2020 là 7592323 tỉ đồng, tính giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 – 2021.

Năm

1943

1983

2010

2015

2021

Tổng diện tích rừng (triệu ha)

14,3

7,2

13,4

14,1

14,7

- Rừng tự nhiên

14,3

6,8

10,3

10,2

10,1

- Rừng trồng

0

0,4

3,1

3,9

4,6

  Tỉ lệ che phủ rừng (%)

43,0

22,0

39,5

40,8

42,0

 (Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2016, 2022)

Từ năm 1943 đến năm 2021, tỉ lệ rừng trồng tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Câu 3. Cho biểu đồ:

Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)

Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng dầu thô của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

(Đơn vị: triệu cái)

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 3)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)

Từ năm 2015 đến năm 2021, trung bình mỗi năm ti vi lắp ráp tăng thêm bao nhiêu triệu cái? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

ĐÁP ÁN

PHẦN I.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

A

A

B

D

C

C

B

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

B

D

B

D

C

B

A

D

C

PHẦN II.

(Mỗi lựa chọn đúng thí sinh được 0,25 điểm)

 

Nội dung a

Nội dung b

Nội dung c

Nội dung d

Câu 1

Đ

S

Đ

S

Câu 2

Đ

Đ

S

S

Câu 3

Đ

S

S

Đ

Câu 4

Đ

S

S

Đ

PHẦN III.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu 1. 2 786 382,5 tỉ đồng.

Câu 2. 31,3%.

Câu 3. 55,8%.

Câu 4. 1,6 triệu cái.

Đánh giá

0

0 đánh giá