Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

495

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Địa lí 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào sau đây?

A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.    

B. Số dân thành thị tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Số dân thành thi giảm và tỉ lệ dân thành thị tăng.

D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.

Câu 2: Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?

A. Nông nghiệp.               

B. Dịch vụ.                       

C. Công nghiệp.               

D. Xây dựng.

Câu 3: Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Cà Mau – Kiên Giang.                                           

B. Thanh Hoá – Nghệ An.

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.                                      

D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Câu 4: Điều kiện sinh thái của vùng Bắc Trung Bộ là

A. địa hình đồi núi, đất feralit                                     

B. đồng bằng châu thổ, đất phù sa.

C. địa hình phân hóa.                                                  

D. địa hình bằng phẳng, đất đỏ badan.

Câu 5: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là

A. nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào.

B. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng hoàn thiện.

C. thị trường rộng và nguồn lao động có chất lượng.

D. vị trí địa lí chiến lược, gần vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 6: Nhà máy điện nào sau đây không chạy bằng than?

A. Uông Bí.                      

B. Na Dương.                   

C. Thủ Đức.                     

D. Ninh Bình

Câu 7: Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm rất lớn, trung tâm lớn, trung tâm trung bình, trung tâm nhỏ là dựa vào

A. giá trị sản xuất.            

B. vị trí địa lí.                   

C. diện tích.                      

D. vai trò.

Câu 8: Nhân tố ảnh hưởng quyết định đến tốc độ tăng trưởng, trình độ và quy mô ngành dịch vụ nước ta là

A. dân cư và lao động.                                                

B. cơ sở vật chất - kĩ thuật.

C. tài nguyên thiên nhiên.                                           

D. trình độ phát triển kinh tế.

Câu 9: Ngành bưu chính của nước ta hiện nay

A. công nghệ tự động hoá ở mức cao.                        

B. phát triển theo hướng hiện đại.

C. đang phát triển nhanh như vũ bão.                         

D. chỉ có cơ sở tại các thành phố lớn.

Câu 10: Vùng du lịch Tây Nguyên không có sản phẩm du lịch nào sau đây?

A. Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc.

B. Nghỉ dưỡng núi.

C. Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu.                       

D. Biển đảo.

Câu 11: Khai thác thủy sản biển nước ta đang giảm dần hoạt động khai thác ven bờ, kém hiệu quả nằm mục đích chủ yếu là

A. nâng cao hiệu quả sản xuất các thủy sản.              

B. bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản biển.

C. bảo vệ môi trường nước, tăng xuất khẩu.              

D. thúc đẩy kinh tế hàng hóa, giảm ô nhiễm.

Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống ở nước ta hiện nay?

A. Là ngành công nghiệp mới, dựa vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.

B. Phát triển mạnh nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước, chưa tạo ra mặt hàng xuất khẩu.

D. Ưu tiên chế biến các sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản chủ lực, có tính cạnh tranh cao.

Câu 13: Nước ta nằm trên tuyến đường biển quốc tế, thuận lợi chủ yếu cho ngành dịch vụ nào sau đây phát triển?

A. Tài chính, ngân hàng.                                             

B. Ngành nội thương.

C. Giáo dục và đào tạo.                                              

D. Giao thông vận tải biển.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát triển của ngành viễn thông của nước ta?

A. Dịch vụ ngày càng đa dạng.                                  

B. Phát triển theo hướng hiện đại.

C. Hạ tầng mở rộng, kết nối thế giới.                         

D. Gồm chuyển, nhận thư, bưu kiện.

Câu 15: Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Chất lượng phục vụ tốt hơn.                                  

B. Mức sống nhân dân được nâng cao.

C. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.                   

D. Cơ sở vật chất được tăng cường.

Câu 16: Ý nghĩa về mặt xã hội của việc hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là

A. khai thác tối đa các điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng.

B. tạo điều kiện chuyên môn hoá lao động cho các vùng nông thôn.

C. tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho phát triển công nghiệp chế biến.

D. đảm bảo sản lượng và chất lượng để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

Câu 17: Ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở

A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Câu 18: Cán cân thương mại của nước ta trong những năm gần đây xuất siêu chủ yếu do

A. thu hút vốn đầu tư, có năng lực sản xuất tốt, xuất khẩu tăng nhanh.

B. nhu cầu nhập khẩu giảm, thị trường mở rộng, giao thông cải thiện.

C. chống dịch Covid-19 tốt, nhu cầu nhập khẩu giảm, vốn đầu tư tăng.

D. thị trường nhập khẩu thu hẹp, xuất khẩu tăng, giao thông cải thiện.

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Cho thông tin sau:

Mạng di động đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam vào năm 1993. Đến năm 1997, nước ta chính thức hòa mạng internet. Hiện nay, điện thoại di động và internet đã trở thành một phần không thể thiếu được trong cuộc sống của hàng chục triệu dân Việt Nam, nhất là đối với giới trẻ.

a.  Ngành viễn thông là một ngành trẻ nhưng có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc ở nước ta.

b.   Mạng lưới viễn thông nước ta hiện nay phát triển rộng, số lượng người dùng dịch vụ tăng lên nhanh chóng.

c.  Nhân tố ảnh hưởng tới quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông là nhu cầu của đời sống.

d.  Phát triển viễn thông mang lại ý nghĩa quan trọng trong quá trình hội nhập toàn cầu của nước ta.

Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 8 châu Á. Hiện nay hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.

a.  Quy mô dân số đông, tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

b.  Dân cư nước ta phân bố khá đều và ổn định, là điều kiện thuận lợi để khai thác tài nguyên.

c.  Việc tập trung dân cư ở các thành phố lớn đang gây sức ép tới các vấn đề việc làm, giao thông, nhà ở,...

d.  Việt Nam có 54 dân tộc, tạo nên nền văn hoá đa dạng và giàu bản sắc.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, năm 2022)

a.  Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ở nước ta có tốc độ tăng đều nhau.

b.  Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản luôn chiếm tỉ trọng thấp hơn dịch vụ.

c.  Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất.

d.  Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp, xây dựng tăng trưởng liên tục qua các năm.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

a.  Sản lượng dầu thô giảm liên tục.

b.  Sản lượng dầu thô và điện đều cao nhất vào năm 2021.

c.  Năm 2015 sản lượng điện gấp 1,5 lần năm 2010.

d.  Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 3)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 so với năm 2010, lấy năm 2010 = 100% (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 4)

Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP nước ta năm 2021 cao hơn bao nhiêu % so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Câu 3: Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2021, quy mô GDP của nước ta theo ngành kinh tế 7592323 tỉ đồng, trong đó khu vực công nghiệp, xây dựng là 2955806 tỉ đồng.

Hãy tính tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng năm 2021. (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của %)

Câu 4: Cho bảng số liệu: 

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 5)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta năm 2021. (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).

Câu 5: Năm 2022, giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta là 371,3 tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là 12,4 tỉ USD. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta năm 2022. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

Câu 6: Cho bảng số liệu:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 6)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 so với năm 2010. (coi năm 2010 = 100%) (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

ĐÁP ÁN

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

1.A

2.B

3.B

4.C

5.A

6.C

7.A

8.D

9.B

10.D

11.B

12.D

13.D

14.D

15.B

16.B

17.D

18.A

 

 

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu

1

2

3

4

Đáp án

ĐĐSĐ

ĐSĐĐ

SĐSĐ

SSSĐ

-  b, d đúng.

+ Ngành viễn thông là một ngành trẻ nhưng có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc ở nước ta.

+ Mạng lưới viễn thông nước ta hiện nay phát triển rộng, số lượng người dùng dịch vụ tăng lên nhanh chóng.

+ Phát triển viễn thông mang lại ý nghĩa quan trọng trong quá trình hội nhập toàn cầu của nước ta.

-  c sai. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư ảnh hưởng tới quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 2 (VD):

a)  Đúng vì quy mô dân số lớn => nhu cầu tiêu dùng nội địa lớn => tạo ta thị trường tiêu thụ rộng lớn.

b)  Sai vì dân cư nước ta phân bố không đều, thưa dân ở vùng núi, đông dân ở vùng đồng bằng và ven biển => khó khăn trong việc khai thác tài nguyên và sử dụng lao động.

c)   Đúng vì việc tập trung đông dân cư ở một khu vực nào đó sẽ kéo theo nhiều sức ép về kinh tế, xã hội và môi trường.

d)  Đúng vì nước ta có 54 dân tộc anh em.

Câu 3 (VD):

a)  sai vì giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ở nước ta có tốc độ tăng không đều nhau. b), d) đúng.

c) sai vì giá trị sản xuất của ngành công nghiệp có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất.

Câu 4 (VD):

a)  Sai vì sản lượng dầu thô giai đoạn 2010 – 2015 tăng.

b)  Sai vì sản lượng dầu thô cao nhất vào năm 2015.

c)  Sai vì, năm 2015 sản lượng điện gấp 1,7 (= 157,9/91,7) lần năm 2010.

d)  Đúng vì sản lượng dầu thô và sản lượng điện có đơn vị khác nhau => biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

428

0,6

38,9

1149

730

428

Câu 1 (TH):

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 so với năm 2010 là: (13026,8/3045,6)*100 = 428%

Câu 2 (TH):

-  Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP nước ta năm 2010 = 40,6%.

-  Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP nước ta năm 2021 = 41,2%.

→ Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP nước ta năm 2021 cao hơn 0,6% so với năm 2010.

Câu 3 (VD):

Công thức:

Tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng năm 2021 = 2955806 : 7592323 x 100 ≈ 38,9%.

Câu 4 (VD):

Tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta năm 2021 = 710,6 + 314,4 + 123,6 ≈ 1149 nghìn ha.

Câu 5 (VD):

-  Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ = 371,3 – 12,4 = 358,9 tỉ USD.

-  Tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta năm 2022 = 371,3 + 358,9 ≈ 730 tỉ USD.

Câu 6 (VD):

-  Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2010 = 100%.

-   Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 = 13026,8 : 3045,6 x 100 ≈ 428

Đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là

A. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp.

B. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

C. phát triển các vùng chuyên canh.

D. một số hoạt động dịch vụ mới ra đời.

Câu 2. Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là

A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

B. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.

C. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.

D. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.

Câu 3. Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ

A. chăn nuôi lợn.

B. chăn nuôi gia cầm.

C. chăn nuôi trâu.

D. chăn nuôi bò.

Câu 4. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A. sông ngòi dày đặc.

B. hệ thống đầm phá.

C. kênh rạch chằng chịt.

D. nhiều ao, hồ rất lớn

Câu 5. Các cây công nghiệp lâu năm được trồng ở nước ta hiện nay là

A. hồ tiêu, hồi, dâu tằm.

B. chè, hồ tiêu, cà phê.

C. cao su, điều, thuốc lá.

D. chè, quế, đậu tương.

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển do

A. dịch vụ hậu cần nghề cá, mua bán ngư cụ phát triển.

B. số lượng cơ sở chế biến thuỷ sản, cảng cá tăng nhanh.

C. phương tiện khai thác, bảo quản ngày càng hiện đại.

D. lao động có kinh nghiệm, trình độ kĩ thuật nâng cao. 

Câu 7. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. Đới rừng xích đạo gió mùa.

B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Rừng nhiệt đới thường xanh.

D. Đới rừng lá kim và hỗn hợp.

Câu 8. Nước ta không có vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là

A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.

B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

C. hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.

D. phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.    

Câu 10. Năng suất lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do

A. chú trọng công nghiệp chế biến sâu.

B. thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí hơn.

C. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. nâng cao trình độ người lao động.

Câu 11. Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay

A. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp khai thác.

B. chỉ tập trung phát triển các ngành mũi nhọn.

C. tăng tỉ trọng ngành sử dụng nhiều lao động.

D. có sự chuyển dịch theo hướng đa dạng hoá.

Câu 12. Một trong các giải pháp để phát triển dân số ở nước ta là

A. vận động các dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa.

B. phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số.

C. đẩy nhanh quá trình dịch chuyển sang cơ cấu dân số già.

D. đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức dưới 0 %. 

Câu 13. Biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ép nước ta hiện nay là

A. đẩy mạnh khai thác.

B. đổi mới công nghệ.

C. tăng thêm lao động.

D. tìm thị trường mới.   

Câu 14. Hai đô thị đặc biệt của nước ta là

A. Hải Phòng, Đà Nẵng.

B. Hà Nội, Hải Phòng.

C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D. Hà Nội, Cần Thơ.

Câu 15. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. nguồn lao động đồi dào.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. phân bố khá đồng đều. 

Câu 16. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay?

A. Là ngành còn non trẻ, chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.

B. Phát triển nhờ lợi thế về nguồn lao động phổ thông dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Phân bố và phát triển mạnh ở những vùng thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài.

D. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng và phát triển các ngành kinh tế ở trong nước.

Câu 17. Một trong những đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là

A. chú trọng hình thức chăn nuôi trang trại.

B. đàn trâu có xu hướng tăng liên tục qua các năm.

C. chăn nuôi bò sữa chỉ phát triển ở ven các thành phố lớn.

D. luôn chiếm tỉ trọng trong trị giá sản xuất cao hơn ngành trồng trọt.

Câu 18. Các cơ sở công nghiệp chế biến thuỷ sản nước ta tập trung chủ yếu tại

A. các vùng nguyên liệu.

B. đô thị đông dân cư.

C. đầu mối giao thông lớn.

D. nơi có lao động đông.  

Câu 19. Than bùn ở nước ta tập trung nhiều nhất ở

A. TD&MNBB.

B. Bắc Trung Bộ.

C. ĐBSCL.

D. DBSH.

Câu 20. Các vùng nào sau đây ở nước ta tập trung nhiều khu công nghiệp?

A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 1990 – 2020

Bộ 10 đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)

a) Năng suất và sản lượng lúa cả năm đều có xu hướng tăng.

b) Sản lượng lúa cả năm có tốc độ tăng trưởng cao hơn diện tích.

c) Diện tích, sản lượng lúa đều tăng liên tục với tốc độ cao.

d) Năng suất có tốc độ tăng trưởng chậm hơn diện tích.

Câu 2. Đọc bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vùng sinh thái này có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nhờ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Không chỉ vật, đồng bằng sông Cửu Long còn được coi là “vựa lúa” của cả nước, vì sản lượng lúa gạo chiếm hơn 50% tổng sản lượng của cả nước. Ngoài ra, vùng này còn có nhiều loại cây trồng khác như cây ăn trái, cây công nghiệp, rau màu, hoa kiểng, cũng như nuôi trồng thủy sản đa dạng và phong phú. Đồng bằng sông Cửu  cũng có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực Đông Nam Á.”

(Nguồn: dẫn theo “Các đặc điểm của 7 vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam”- Trang https://luatduonggia.vn/, 01/09/2024)

a) Vùng sinh thái có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đặc biệt là cây lúa mì.

b) Vùng sinh thái phát triển nuôi trồng thủy sản đa dạng và phong phú.

c) Vùng sinh thái có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực Đông Nam Á.

d) Vùng sinh thái có nông nghiệp phát triển nhờ khí hậu nhiệt đới xavan, chia làm hai mùa là mùa mưa và mùa khô.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Kinh tế Nhà nước quản lí các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng gắn với tài nguyên và an ninh quốc phòng như: công nghiệp khai thác than, dầu thô và khí tự nhiên; sản xuất điện;... Kinh tế ngoài Nhà nước tập trung phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng và lợi thế trong nước như: dệt, may và giày, đép; sản xuất chế biến thực phâm và sản xuất đồ uống;... Kinh tế khu vực có vốn đầu từ nước ngoài chú trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn, đẩy mạnh xuất khẩu như: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính,..”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 64-65)

a) Các nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là trình độ lao động nâng cao, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

b) Kinh tế ngoài Nhà nước tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

c) Trong Kinh tế khu vực có vốn đầu từ nước ngoài tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, giá trị tăng nhanh, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu.

d) Kinh tế Nhà nước ngày nay không còn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng vẫn đóng vai trò qua trọng.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Những vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp không những mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất nhỏ lẻ từ 1,5 đến 2 lần trở lên mà còn góp phần nâng cao trình độ sản xuất của người dân, tạo điều kiện để doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, hình thành chuỗi liên kết sản xuất, từ việc tổ chức, chỉ đạo sản xuất; thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm sau thu hoạch; áp dụng khoa học - kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng, giảm chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường. Thời gian tới, để phát triển vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp mang tính bền vững, các địa phương cần dựa trên thế mạnh, điều kiện đặc thù, nhu cầu thị hiếu của thị trường để định hướng việc hình thành những vùng sản xuất các sản phẩm nông nghiệp phù hợp.”

(Nguồn: dẫn theo “Hiệu quả những vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp”- Trang https://vaas.vn/vi/, 14/03/2022) 

a) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao trình độ sản xuất và thu hút vốn đầu tư.

b) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp phát triển không dựa vào lợi thế của từng địa phương và vùng miền.

c) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp ở nước ta kém phát triển.

d) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp mang tính bền vững lâu dài.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

GDP

2010

2015

2018

2020

Nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản

421 253

489 989

535 022

565 987

Công nghiệp, xây dựng

904 775

1 778 887

2 561 274

2955 806

Dịch vụ

1 113 126

2 190 376

2 955 777

3 365 060

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm

300 689

470 631

629 411

705 470

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

GDP của nước ta năm 2020 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2010? (Làm tròn đến hàng đơn vị)

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồngccủa vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 – 2021

 (Đơn vị: nghìn tấn)

                  Năm

 

Tiêu chí

 

2010

 

2015

 

2020

 

2021

Sản lượng nuôi trồng

1 986,6

2 471,3

3 320,8

3 410,5

Sản lượng khai thác

1 012,5

1 232,1

1 513,4

1 508,1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết trong giai đoạn 2010 – 2021, tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Sản lượng quần áo của công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

                                                                           Năm

Sản phẩm

2010

2015

2020

2021

Quần áo (triệu cái)

2604,5

4320,0

5539,5

5539,5

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Tốc độ tăng trưởng của sản phẩm quần áo năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Sản lượng khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Dầu thô (triệu tấn)

15,0

2015

11,4

10,9

– Khai thác trong nước

14,7

18,7

9,6

9,1

– Khai thác ở nước ngoài

0,3

16,8

1,8

1,8

Khí tự nhiên (tỉ m3)

9,4

1,9

9,1

7,4

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Sản lượng khai thác dầu thô năm 2021 gấp mấy lần sản lượng khai thác khí tự nhiên năm 2021 ở nước ta? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

ĐÁP ÁN

PHẦN I.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

A

B

B

C

B

A

C

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

B

B

C

A

C

A

A

C

A

PHẦN II.

(Mỗi lựa chọn đúng thí sinh được 0,25 điểm)

 

Nội dung a

Nội dung b

Nội dung c

Nội dung d

Câu 1

Đ

Đ

S

S

Câu 2

S

Đ

Đ

S

Câu 3

S

S

Đ

Đ

Câu 4

Đ

S

S

Đ

PHẦN III.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu 1. 3 lần.

Câu 2. 23%.

Câu 3. 112,7%.

Câu 4. 1,5 lần.

Đánh giá

0

0 đánh giá