Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 sách Kết nối tri thức năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Địa lí 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2: Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
A. sức ép lớn vấn đề việc làm.
B. gây ra ô nhiễm môi trường.
C. mất an ninh, trật tự xã hội.
D. cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 3: Điều kiện chủ yếu phát triển khai thác hải sản nước ta là
A. vùng biển rộng lớn, nguồn lợi sinh vật.
B. sông ngòi dày đặc, rừng ngập mặn rộng.
C. tàu thuyền hiện đại, đầm phá ven biển.
D. bãi biển rộng, nhiều rặn san hô ven bờ.
Câu 4: Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập mặn hơn các vùng khác?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về ngành công nghiệp sản xuất điện của nước ta?
A. Nước ta có nguồn năng lượng phong phú để sản xuất điện.
B. Giá trị sản xuất và sản lượng điện ngày càng giảm.
C. Thủy điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện.
D. Trong tương lai, nước ta hạn chế phát triển các nguồn năng lượng tái tạo.
Câu 6: Vùng nào sau đây hiện có giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất cả nước?
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Năm Trung Bộ.
Câu 7: Các khu công nghiệp ở nước ta phân bố như thế nào?
A. Không đồng đều.
B. Đồng đều.
C. Tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
D. Tập trung ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 8: Nhân tố chủ yếu tác động đến sự xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới ở nước ta là
A. khoa học – công nghệ.
B. vị trí địa lí.
C. tài nguyên thiên nhiên.
D. đặc điểm dân số.
Câu 9: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A. tương đối đa dạng, không ngừng phát triển.
B. thiết bị cũ kĩ lạc hậu, quy trình thủ công.
C. cơ giới hóa, tự động hóa, phân bố hợp lí.
D. tính phục vụ rất cao, mạng lưới phủ khắp.
Câu 10: Xu hướng phát triển du lịch được chú trọng ở nước ta hiện nay là
A. đa dạng loại hình, chuyển đổi số.
B. du lịch bền vững, du lịch thông minh.
C. phát triển ổn định, tăng trưởng xanh.
D. mở rộng thị trường, du lịch ảo.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói với ngành thuỷ sản của nước ta hiện nay?
A. Phương tiện tàu thuyền ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới
B. Các dịch vụ thuỷ sản ngày càng phát triển.
C. Chưa chú ý vấn đề truy xuất nguồn gốc sản phẩm thuỷ sản.
D. Các mặt hàng thuỷ sản chưa được chấp nhận ở thị trường Hoa Kỳ.
Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng với sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta hiện nay?
A. Là ngành công nghiệp được phát triển từ lâu đời và có nguồn năng lượng phong phú để sản xuất.
B. Đã xây dựng được mạng lưới điện quốc gia để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa các vùng.
C. Thuỷ điện luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta.
D. Chú trọng phát triển mạnh các nguồn năng lượng hoá thạch và thuỷ điện là xu hướng phát triển của ngành điện.
Câu 13: Nhân tố nào giúp hoạt động dịch vụ thay đổi toàn diện?
A. Dân cư.
B. Thị trường.
C. Khoa học – công nghệ.
D. Chính sách.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay?
A. Đã phủ kín cả nước và hình thành các trục đường xuyên quốc gia.
B. Các tuyến đường Đông – Tây là trục giao thông chính ở nước ta.
C. Chưa hình thành được các đầu mối giao thông quan trọng ở hai miền Bắc – Nam.
D. Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa thúc đẩy kinh tế – xã hội ở phía đông nước ta.
Câu 15: Việc nâng cấp các trung tâm du lịch biển ở nước ta mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo thêm nhiều việc làm cho người dân.
B. Thu hút được nhiều du khách hơn.
C. Nâng cao hiệu quả khai thác du lịch biển.
D. Tăng doanh thu cho ngành du lịch.
Câu 16: Giá trị sản xuất ngành nuôi trồng thủy sản nước ta ngày càng nâng cao chủ yếu do
A. tăng cường các ngành chế biến.
B. có diện tích mặt nước rộng lớn.
C. nguồn lao động trong nước đông.
D. nâng cao chất lượng của thức ăn.
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay?
A. Là ngành còn non trẻ, chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
B. Phát triển nhờ lợi thế về nguồn lao động phổ thông dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Phân bố và phát triển mạnh ở những vùng thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
D. Sản phẩm chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng và phát triển các ngành kinh tế ở trong nước.
Câu 18: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đông Nam Bộ tăng nhanh chủ yếu do
A. sản xuất hàng hóa phát triển, mức sống tăng, chính sách đổi mới.
B. thu nhập bình quân cao, tập quán tiêu dùng hiện thay đổi mạnh.
C. mức sống tăng, tiêu dùng mạnh và có số dân đông nhất cả nước.
D. công nghiệp trình độ cao, hàng hóa đa dạng, giao thông phát triển.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:
Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,... vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp.
(Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”, Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023)
a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
b) Lối sống đô thị đang làm cho các vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,...
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,…
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
Diện tích rừng trồng ở nước ta tăng liên tục qua các năm: bình quân trong giai đoạn 2010 – 2021, mỗi năm cả nước trồng mới hơn 260 nghìn ha. Sản lượng gỗ khai thác từ rừng (rừng trồng) năm 2021 đạt 18,9 triệu m³ và có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
a) Năm 2021, giá trị sản xuất chiếm khoảng 3% trong cơ cấu giá trị sản xuất khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
b) Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: khai thác, chế biến lâm sản; xuất khẩu lâm sản.
c) Sản lượng khai thác gỗ rừng trồng tăng, khai thác rừng tự nhiên được quản lí chặt chẽ theo hướng bền vững.
d) Hoạt động trồng rừng được quan tâm đẩy mạnh, diện tích rừng trồng mới ngày càng tăng.
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
a) Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
b) Tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp khai khoáng giảm mạnh theo hướng phát triển bền vững.
c) Tỉ trọng của nhóm ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí tăng nhiều nhất.
d) Cơ cấu công nghiệp phân theo ngành đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá và phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Mạng lưới đường bộ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, kết nối các trung tâm hành chính, kinh tế, cảng biển, sân bay, cửa khẩu, các đầu mối giao thông...và đã phủ kín khắp cả nước. Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo vĩ độ và hẹp ngang nên đã hình thành hai tuyến trục chính là Bắc – Nam và Đông – Tây.
a) Tuyến quốc lộ quan trọng nhất theo chiều Bắc – Nam của nước ta là quốc lộ số 1.
b) Ngành giao thông đường bộ của nước ta được ưu tiên phát triển do mang lại ý nghĩa lớn về kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng.
c) Các tuyến giao thông theo chiều Đông – Tây nối ra cửa khẩu giúp mở rộng giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế.
d) Phát triển giao thông đường bộ ở trung du và miền núi chỉ có mục đích là phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư.
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Cho bảng số liệu sau:
Năm 2020, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu sản lượng điện phát ra theo thành phần kinh tế của nước ta? (làm tròn tới số thập phân thứ nhất)
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Tính tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng Bằng Sông Cửu Long năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %)
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta năm 2021 gấp bao nhiêu lần so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của số lần)
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Căn cứ bảng số liệu, tính tổng sản lượng thủy sản nước ta năm 2021. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn)
Câu 5: Năm vào 2022, trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta là 730,2 tỉ USD, trị giá nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là 358,9 tỉ USD.
Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta năm 2022. (Làm tròn kết quả đến số phập phân thứ nhất của tỉ USD)
Câu 6: Tính đến năm 2021, tổng diện tích các Khu công nghệ cao của nước ta là 3835,4 ha. Khu công nghệ cao Hòa Lạc có diện tích là 1586 ha. Khu công nghệ cao Hòa Lạc chiếm bao nhiêu % diện tích các Khu công nghệ cao của nước ta? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
ĐÁP ÁN
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
1.A |
2.D |
3.A |
4.B |
5.A |
6.A |
7.A |
8.A |
9.A |
10.B |
11.B |
12.B |
13.C |
14.A |
15.C |
16.A |
17.C |
18.A |
|
|
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
ĐSĐĐ |
ĐSĐĐ |
ĐĐSS |
ĐĐĐS |
Câu 1 (VD):
a) Đúng vì tăng trưởng kinh tế đô thị góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nước.
b) Sai vì lối sống văn minh hiện đại lan toả về vùng nông thôn => thay đổi theo chiều hướng tích cực.
c) Đúng vì các đô thị đang đóng góp quan trọng vào những vấn đề an sinh xã hội như: giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội,..
d) Đúng vì đây là những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hoá trong tương lai.
Câu 2 (VD):
a) Đúng vì năm 2021, ngành nông nghiệp chiếm 70,7%; ngành lâm nghiệp chiếm 26,3% và ngành lâm nghiệp chiếm 3,0% trong cơ cấu giá trị sản xuất khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
b) Sai vì các hoạt động lâm nghiệp gồm: khai thác, chế biến lâm sản; trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
c) Đúng các ngành kinh tế nước ta đều phát triển theo hướng bền vững.
d) Đúng vì nhờ diện tích rừng trồng mới ngày càng tăng mới làm tổng diện tích rừng nước ta tăng (do diện tích rừng tự nhiên của nước ta ngày càng giảm)
Câu 3 (VD):
- a, b đúng. Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. Tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp khai khoáng giảm mạnh theo hướng phát triển bền vững.
- c sai vì tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng nhiều nhất (tăng 8,6%); Tỉ trọng của nhóm ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí chỉ tăng 0,3%.
- d sai vì cơ cấu công nghiệp phân theo ngành đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa tiếp cận công nghệ tiên tiến, hiện đại với sự chuyển dịch từ các ngành và công nghệ sản xuất sử dụng nhiều lao động sang các ngành công nghiệp công nghệ cao (công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính,...).
Câu 4 (VD):
- a, b, c đúng.
+ Tuyến quốc lộ quan trọng nhất theo chiều Bắc – Nam của nước ta là quốc lộ số 1, chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2300km.
+ Ngành giao thông đường bộ có vị trí trọng yếu trong hệ thống giao thông vận tải quốc gia, đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần bảo đảm quốc phòng - an ninh, nâng cao đời sống nhân dân.
+ Các tuyến giao thông theo chiều Đông – Tây nối ra cửa khẩu giúp mở rộng giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế.
- d sai. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông đường bộ ở trung du và miền núi nước ta là khai thác tài nguyên, trao đổi hàng hóa, phục vụ nhu cầu người dân. Mạng lưới đường bộ phát triển tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông, thúc đẩy sản xuất, đầu tư phát triển và các thuận lợi khác dẫn đến tăng trưởng kinh tế, khai thác tài nguyên và phục vụ nhu cầu người dân.
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
10,2 |
19,9 |
31 |
8793 |
12,4 |
41,4 |
Câu 1 (TH):
Tổng sản lượng điện phát ra của nước ta năm 2020 là: 190 412 + 24 100 + 20 898 = 235 410
Năm 2020, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm: (24 100/235 410)*100 = 10,2% trong cơ cấu sản lượng điện phát ra theo thành phần kinh tế của nước ta.
Câu 2 (TH):
Tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng Bằng Sông Cửu Long năm 2021 là:
(928,5/4 657,0)*100 = 19,9%
Câu 3 (VD):
Công thức:
Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta năm 2021 so với năm 2010 = 84784,8 : 2739,8 ≈ 31
Câu 4 (VD):
Tổng sản lượng thủy sản nước ta năm 2021 = 3937,1 + 4855,4 ≈ 8793 nghìn tấn.
Câu 5 (VD):
- Trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta năm 2022 = 730,2 – 358,9 = 371,3 tỉ USD.
- Cán cân xuất nhập khẩu = 371,3 – 358,9 = 12,4 tỉ USD → Xuất siêu.
Câu 6 (VD):
Tỉ lệ diện tích của Khu công nghệ cao Hòa Lạc so với tổng diện tích các Khu công nghệ cao của nước ta = 1586 : 3835,4 x 100 ≈ 41,4
Đề thi học kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I ở nước ta hiện nay
A. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
C. tăng tỉ trọng ngành lâm nghiệp.
D. giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
Câu 2. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở
A. vùng đồi núi thấp.
B. khu vực núi cao.
C. ven biển, các đảo.
D. trung du, hải đảo.
Câu 3. Hai vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. BTB&DHMT, TD&MNBB.
B. ĐBSCL, Đông Nam Bộ.
C. TD&MNBB, Đông Nam Bộ.
D. ĐBSCL, TD&MNBB.
Câu 4. Ngư trường nào sau đây không được xác định là ngư trường trọng điểm?
A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Thanh Hóa - Nghệ An.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận.
D. Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 5. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
B. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.
C. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
D. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
Câu 6. Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là
A. nguồn lợi hải sản vùng biển khá phong phú.
B. dân số đông, nhiều tàu thuyền công suất lớn.
C. thị trường trong nước, ngoài nước mở rộng.
D. nhiều khu vực thuận lợi nuôi trồng thủy sản.
Câu 7. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi nào sau đây của nước ta?
A. Tây Bắc.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 8. Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn nhất về các loại công nghiệp lâu năm nào sau đây?
A. Chè, tiêu, điều.
B. Cà phê, cao su.
C. Cao su, bông.
D. Cao su, hồ tiêu.
Câu 9. Nhờ có biển Đông mà nước ta có
A. thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh.
B. thiên nhiên phân hóa đa dạng theo bắc - nam.
C. khí hậu khô và nóng như các nước ở châu Phi.
D. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 10. Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
A. tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động địa phương.
B. tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
C. giúp bảo quản tốt sản phẩm hàng hoá sau thu hoạch.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Câu 11. Các khu công nghệ cao tập trung chủ yếu ở
A. đô thị lớn.
B. ven biển.
C. vùng núi.
D. các đảo.
Câu 12. Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do
A. tuổi thọ trung bình thấp.
B. người lao động rất đông.
C. năng suất lao động thấp.
D. phân bố dân cư khá đều.
Câu 13. Lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay là
A. nguồn nhiên liệu phân bố đều ở các vùng.
B. nguồn lao động đông, chất lượng nâng lên.
C. thu hút vốn đầu tư lớn, chính sách ưu tiên.
D. thị trường nội địa mạnh, hạn chế thiên tai.
Câu 14. Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 15. Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
A. sức ép lớn vấn đề việc làm.
B. gây ra ô nhiễm môi trường.
C. mất an ninh, trật tự xã hội.
D. cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 16. Xu hướng của ngành điện nước ta là
A. tiếp tục phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
B. chỉ tập trung các nguồn lực phát triển mạnh thuỷ điện.
C. phát triển đồng đều các nguồn điện ở các vùng lãnh thổ.
D. chỉ đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang xây dựng.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay?
A. Có tỉ trọng rất lớn trong nông nghiệp.
B. Hướng đến nền sản xuất hàng hoá.
C. Chủ yếu đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
D. Chỉ tập trung ở các vùng đồng bằng.
Câu 18. Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu khí lớn nhất ở nước ta?
A. Sông Hồng.
B. Phú Khánh.
C. Thổ Chu - Ma-lay.
D. Nam Côn Sơn.
Câu 19. Hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ
A. Điện Biên đến An Giang.
B. Lai Châu đến Đà Nẵng.
C. Lai Châu đến Cần Thơ.
D. Điện Biên đến Long An.
Câu 20. Khu công nghệ cao nào sau đây thuộc trung tâm công nghiệp Hà Nội?
A. Khu công nghệ cao Hoà Lạc.
B. Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Khu công nghệ cao Đà Nẵng.
D. Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trồng trọt là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Hiện nay, ngành trồng trọt đang ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất như cơ giới hoá, tự động hoá, các mô hình canh tác mới,... nên hiệu quả sản xuất trên 1 đơn vị diện tích ngày càng được nâng cao. Nhiều sản phẩm ngành trồng trọt là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Cơ cấu cây trồng đang có sự chuyển đổi từ cây trồng có giá trị kinh tế và hiệu quả không cao sang cây trồng khác cho giá trị kinh tế và hiệu quả cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Cơ cấu cây trồng nước ta đa dạng, bao gồm: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau, đậu và các cây trồng khác.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 49)
a) Trồng trọt là ngành chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
b) Khí hậu phân hóa đa dạng kết hợp với địa hình, đất, nước tạo điều kiện cho nước ta phát triển cơ cấu cây trồng đa dạng.
c) Cơ cấu cây trồng đang có sự chuyển đổi sang cây trồng cho giá trị kinh tế và hiệu quả cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường.
d) Một trong những sản phẩm của ngành trồng trọt có giá trị cao xuất khẩu là lúa mì.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta được hình thành dựa trên sự khác biệt về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế – xã hội, trình độ thâm canh và chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp ở mỗi vùng.”
(Nguồn: dẫn theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019)
a) Vùng nông nghiệp cho phép khai thác tốt các điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng tạo ra sự đa dạng hóa trong sản phẩm nông nghiệp.
b) Nước ta có 6 vùng sinh thái nông nghiệp.
c) Một trong những ý nghĩa của việc hình thành vùng nông nghiệp ở nước ta là thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trên cả nước.
d) Các vùng hình thành dựa trên sự tương đồng về điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố, phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và các chính sách phát triển công nghiệp, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, khoa học – công nghệ, cải thiện cơ sở hạ tầng,... Định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, phân bố không gian công nghiệp nước ta hướng đến phù hợp với yêu cầu cơ cấu lại các ngành công nghiệp, phát triển tập trung, không dàn đều, đảm bảo bảo vệ môi trường, quốc phòng an ninh.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 68)
a) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ hướng đến sự phân bố lao động có hiệu quả hơn.
b) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ hướng đến sự phát triển các tổ hợp công nghiệp tập trung ở những địa bàn trọng điểm với quy mô lớn và có hiệu quả cao.
c) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ chú trọng vào việc đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp ở mỗi vùng, địa phương.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ chưa phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung tâm công nghiệp là nơi tập trung hoạt động công nghiệp gắn với đô thị lớn và vừa. Mỗi trung tâm công nghiệp thường có một hoặc một số ngành chuyên môn hoá, là hạt nhân phát triển vùng và địa phương. Các trung tâm công nghiệp ở nước ta ngày càng phát triển và rất đa dạng, được phân loại dựa vào vai trò của nó trong phân công lao động theo lãnh thổ, quy mô giá trị sản xuất công nghiệp, tính chất chuyên môn hoá,... Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp, có thể chia các trung tâm công nghiệp thành các trung tâm rất lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải Phòng); các trung tâm lớn (Phổ Yên, Từ Sơn, Biên Hoà,...); các trung tâm trung bình (Bắc Giang, Dung Quất, Cần Thơ,...) và các trung tâm nhỏ (chiếm đa số, phân bố rộng khắp cả nước).”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 75)
a) Trung tâm công nghiệp được hiểu là một khu vực có ranh giới xác định, nằm xa các đô thị.
b) Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp, có thể chia các trung tâm công nghiệp thành các trung tâm rất lớn; các trung tâm lớn; các trung tâm trung bình và các trung tâm rất nhỏ.
c) Trung tâm công nghiệp thường có một hoặc một số ngành chuyên môn hoá.
d) Trung tâm công nghiệp là nơi tập trung hoạt động công nghiệp gắn với đô thị lớn và vừa.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1. Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, GDP của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1 069,7 nghìn tỉ đồng. Tính tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2. Năm 2021, diện tích đất tự nhiên của nước ta là 33 134,5 nghìn ha; diện tích rừng là 14,7 triệu ha. Tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 3. Cho biểu đồ:
Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng khí tự nhiên của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 4. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN ƯỚP ĐÔNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Thuỷ sản ướp đông (nghìn tấn) |
1 278,3 |
1 666,0 |
2 194,1 |
2 070,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Tính sản lượng thuỷ sản ướp đông trung bình mỗi năm của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị tính: nghìn tấn, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
ĐÁP ÁN
PHẦN I.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
A |
D |
B |
D |
C |
A |
B |
D |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
A |
C |
B |
C |
D |
A |
B |
D |
C |
A |
PHẦN II.
(Mỗi lựa chọn đúng thí sinh được 0,25 điểm)
|
Nội dung a |
Nội dung b |
Nội dung c |
Nội dung d |
Câu 1 |
S |
Đ |
Đ |
S |
Câu 2 |
Đ |
S |
Đ |
S |
Câu 3 |
S |
S |
Đ |
Đ |
Câu 4 |
S |
S |
Đ |
Đ |
PHẦN III.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu 1. 13%.
Câu 2. 44%.
Câu 3. 462,5%.
Câu 4. 72 nghìn tấn.