Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 11 sách Kết nối tri thức năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Lịch sử 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1: Ở Anh, vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp đã dẫn đến sự ra đời của tầng lớp nào?

A. Quý tộc phong kiến.

B. Quý tộc mới.

C. Chủ nô.

D. Nông nô.

Câu 2: Ở Pháp, nền tảng của hệ tư tưởng dân chủ tư sản chính là

A. Cải cách tôn giáo.

B. Văn hóa Phục hưng.

C. thuyết Kinh tế học cổ điển.

D. Triết học Ánh sáng.

Câu 3: “Xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước bằng pháp luật” - đó là mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản trên lĩnh vực

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. giáo dục.

Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiền đề về kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?

A. Chế độ phong kiến chuyên chế hoặc chế độ thuộc địa kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.

B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.

C. Sự cai trị của chính quốc đối với thuộc địa đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời đồng thời với sự xác lập của chế độ phong kiến chuyên chế.

Câu 5: Sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII) xuất phát từ tiền đề chính trị nào sau đây?

A. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.

B. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân dân.

C. Chế độ cai trị của thực dân Anh đã gây bất bình cho nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mỹ.

D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ (ở miền Nam) đã kìm hãm sự phát triển của kinh tế Bắc Mỹ.

Câu 6: Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm

A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.

B. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.

C. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội.

D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.

Câu 7: Cuối thế kỉ XVIII, chủ nghĩa tư bản

A. được xác lập ở Hà Lan và Anh.

B. mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu.

C. được xác lập ở I-ta-li-a và Đức.

D. trở thành một hệ thống thế giới.

Câu 8: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở nhiều nước tư bản, sự tập trung sản xuất và tập trung nguồn vốn lớn đã dẫn đến sự xuất hiện của các

A. thương hội.

B. phường hội.

C. công trường thủ công.

D. tổ chức độc quyền.

Câu 9: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ

A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

B. nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.

C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.

D. cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

Câu 10: Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

A. Dẫn tới sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở các quốc gia Anh, Pháp, Đức,…

B. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài phạm vi châu Âu.

C. Góp phần khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mĩ.

D. Dẫn đến sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.

Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm

A. tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài.

B. giúp đỡ kinh tế và khai hóa văn minh cho các nước chậm phát triển.

C. di dân sang các nước chậm phát triển, giải quyết khủng hoảng dân số.

D. thúc đẩy sự giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.

Câu 12: Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là

A. sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.

B. xuất hiện các tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.

C. lực lượng lao động có nhiều chuyển biến về cơ cấu, chuyên môn, nghiệp vụ.

D. các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.

Câu 13: Mục tiêu của việc thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là

A. chống lại sự tấn công của 14 nước đế quốc.

B. thực hiện hiệu quả Chính sách Kinh tế mới.

C. hợp tác, giúp đỡ nhau để cùng phát triển.

D. chống lại cuộc tấn công của phát xít Đức.

Câu 14: Sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nga gắn liền với sự kiện nào sau đây?

A. Cách mạng tháng Hai ở Nga thành công (1917).

B. Cách mạng tháng Mười ở Nga thành công (1917).

C. Chính sách Cộng sản thời chiến được ban hành (1919).

D. Chính sách Kinh tế mới (NEP) được ban hành (1921).

Câu 15: Trước năm 1945, quốc gia duy nhất trên thế giới đi theo con đường xã hội chủ nghĩa là

A. Liên Xô.

B. Trung Quốc.

C. Việt Nam.

D. Cu-ba.

Câu 16: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam

A. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.         

B. đấu tranh chống lại sự cấm vận của Mĩ.

C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.

D. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa cộng sản.

Câu 17: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba.

B. Trung Quốc, Nga, Việt Nam, Lào.

C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba.

D. Lào, Cu-ba, Hàn Quốc, Nhật Bản.

Câu 18: Trong những năm 1944 -1945, điều kiện khách quan thuận lợi nào đã thúc đẩy nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân?

A. Phát xít Đức chuyển hướng tấn công sang đánh chiếm các nước ở Bắc Âu và Tây Âu.

B. Sự viện trợ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa như: Liên Xô, Trung Quốc,…

C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.

D. Phe Đồng minh suy yếu, liên tục thất bại và buộc phải rút khỏi mặt trận Đông Âu.

Câu 19: Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành gắn liền với sự kiện nào sau đây?

A. Các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

B. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là: Liên Xô) ra đời.

D. Các nước Đông Âu lật đổ ách thống trị của phát xít, giành lại chính quyền.

Câu 20: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?

A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

B. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải cách, cải tổ.

C. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học -công nghệ.

D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

Câu 21: Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây diễn ra trong bối cảnh phần lớn các nước Đông Nam Á

A. mới được hình thành.

B. đang là thuộc địa của Trung Hoa.

C. đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.

D. bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị về kinh tế của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á?

A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải.

B. Chú trọng hoạt động khai thác khoáng sản.

C. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.

D. Chia ruộng đất cho nông dân nghèo.

Câu 23: Nhận thức được mối đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây và nhu cầu phát triển đất nước, từ giữa thế kỉ XIX, triều đình Xiêm đã

A. thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.

B. thực hiện chính sách cấm đạo Thiên Chúa.

C. tiến hành công cuộc cải cách theo hướng hiện đại.

D. khước từ mọi quan hệ giao thương với phương Tây.

Câu 24: Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu quá trình xâm nhập, xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây?

A. Mỹ tấn công, đánh chiếm Phi-líp-pin.

B. Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc Ma-lắc-ca.

C. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Đà Nẵng (Việt Nam).

D. Thực dân Anh đánh chiếm toàn bộ bán đảo Ma-lay-a.

PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Vận dụng công thức 5W-1H để phân tích về quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, theo các gợi ý sau:

Gợi ý:

Từ khóa

Câu hỏi

Nội dung câu trả lời

When

Chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào thời gian nào?

 

Who

Có những đế quốc nào?

 

Why

Vì sao các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược thuộc địa?

 

Where

Xâm lược khu vực nào?

 

What

Sử dụng phương thức nào để xâm lược?

 

How

Kết quả đạt được như thế nào?

 

Quá trình xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc dẫn tới hệ quả gì?

 

Câu 2 (2,0 điểm):

a) Sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô đã để lại những bài học gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?

b) Nêu hành động cụ thể mà em có thể làm để đóng góp vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-D

3-B

4-A

5-C

6-B

7-B

8-D

9-A

10-C

11-A

12-C

13-C

14-B

15-A

16-A

17-A

18-C

19-A

20-D

21-D

22-D

23-C

24-B

 

 

 

 

 

 

PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm)

Từ khóa

Câu hỏi

Nội dung câu trả lời

When

Chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào thời gian nào?

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX

Who

Có những đế quốc nào?

Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Italia, Hà Lan,....

Why

Vì sao các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược thuộc địa?

Thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt:

- Cung cấp nhân công, nguyên liệu;

- Thị trường đầu tư và tiêu thụ hàng hóa;

- Cơ sở hậu cần cho chính quốc,...

Where

Xâm lược khu vực nào?

Châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ La-tinh,...

What

Sử dụng phương thức nào để xâm lược?

- Truyền giáo, kinh tế, quân sự, ngoại giao,....

How

Kết quả đạt được như thế nào?

- Đặt ách cai trị ở hầu hết các nước Châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ La-tinh.

Quá trình xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc dẫn tới hệ quả gì?

- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa => đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến hai cuộc Chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX

- Mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc xâm lược => đây là nguyên nhân sâu xa dẫn tới các cuộc đấu tranh yêu nước, giành độc lập dân tộc ở các nước Á - Phi - Mĩ Latinh.

Câu 2 (2,0 điểm):

♦ Yêu cầu a)

- Những bài học đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay:

+ Phải thường xuyên chăm lo xây dựng Đảng để giữ vững vai trò cầm quyền của Đảng, bộ máy chính quyền trong sạch, vững mạnh và gắn bó với nhân dân. Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức, luôn luôn gắn bó mật thiết với nhân dân, nắm chắc quần chúng và động viên được sức mạnh của nhân dân.

+ Xây dựng nền kinh tế ổn định và phát triển vững chắc, giữ được độc lập tự chủ trong hội nhập kinh tế quốc tế; giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước đối với nền kinh tế.

+ Tăng cường công tác chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và bản lĩnh chính trị của cán bộ, đảng viên, nhân dân.

+ Nâng cao cảnh giác trước những âm mưu và hành động chống phá của các lực lượng thù địch trong và ngoài nước.

♦ Yêu cầu b)

- Một số hành động cụ thể mà em có thể làm để đóng góp vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay:

+ Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.

+ Đạt thành tích tốt trong học tập;

+ Tham gia đóng góp các phong trào ở nhà trường, ở địa phương,...

Lưu ý: HS trình bày quan điểm cá nhân, GV linh hoạt trong quá trình chấm.

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 2. Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?

1. Năng lượng là ATP.

2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất,

3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.

4. Enzim hoạt tải (chất mang).

A. 1,4

B. 1,3,4

C. 1,2,4

D. 2,4.

Câu 3. Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

Nhóm vi khuẩn nào mà hoạt động của nó có hại cho cây trồng?

A. Vi khuẩn nitrat hóa

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa

C. Vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn phản nitrat hóa

D. Vi khuẩn cố định nitơ, vi khuẩn nitrat hóa

Câu 4. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.

B. NO3- → NO2- → NH4+.

C. NO3- → NO2- → NH3.

D. NO3- → NO2- → NH2.

Câu 5. Câu nào đúng khi nói về sự hấp thụ các chất ion khoáng vào cây theo cách chủ động?

A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không cần tiêu hao năng lượng.

B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần tiêu hao năng lượng, có chất hoạt tải

C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không cần năng lượng, có chất hoạt tải

D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, giải phóng năng lượng

Câu 6. Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1). Tạo dòng di chuyển chậm của các chất.

(2). Dễ dàng kiểm soát, phân phối các chất.

(3). Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh.

(4). Bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 7. Vai trò của kali đối với thực vật là:

A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

C. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.

D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

Câu 8. Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm bão hòa ánh sáng thấp nhất?

A. Cây thủy sinh.

B. Cây vượt tán rừng.

C. Cây ở đồng cỏ thảo nguyên.

D. Cây đồi trọc.

Câu 9. Các nguyên tố vi lượng gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.

B. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

Câu 10. Vào buổi trưa nắng gắt thì không nên tưới nước cho cây? Vì

(1) Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây

(2) Giọt nước đọng trên lá trở thành thấu kính gây phản xạ ánh sáng làm lá không hấp thụ được ánh sáng cung cấp cho quang hợp

(3) Giọt nước đọng trên lá trở thành thấu kính hội tụ hấp thụ ánh sáng làm nóng lá hơn

(4) Đất nóng , tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá

A. (1), (2), (4)

B. (3), (4)

C. (1), (3)

D. (2), (3), (4)

Câu 11. Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì:

A. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng

B. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn

C. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn

D. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh

Câu 12. Câu nào đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước ở lá?

A. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào ánh sáng, giảm dần từ sáng tới trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối

B. Độ mở của khí khổng không phụ thuộc vào ánh sáng, mà phụ thuộc vào lượng nước bốc hơi qua cutin

C. Khí khổng đóng lại lúc chiều tối nhưng không có sự khép kín hoàn toàn

D. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào ánh sáng, tăng dần từ buổi sáng tới lúc buổi chiều tối

Câu 13. Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch rây:

A. Ống rây và quản bào

B. Quản bào và tế bào kèm

C. Quản bào và mạch ống

D. Ống rây và tế bào kèm

Câu 14. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?

A. NO3- và NH4+.

B. NO2- và NH4+.

C. NO2- và NO3-.

D. NO2- và N2.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng sớm thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt thường thấy ở lá của cây một lá mầm), hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt?

Câu 2 (1,0 điểm). So sánh điểm khác nhau giữa hai dòng mạch gỗ và mạch rây về thành phần và động lực?

Câu 1 (1,0 điểm). Nêu các vai trò của quá trình quang hợp ?

-------- Hết --------

Đáp án

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

1. D

2. C

3. B

4. B

5. B

6. D

7. B

8. A

9. B

10. B

11. A

12. C

13. D

14. A

 

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). 

Lời giải chi tiết:

- Qua đêm ẩm ướt, độ ẩm tương đối của không khí quá cao đến bão hòa hơi nước à nước không thoát được ra ngoài không khí mà ứ đọng qua mạch gỗ ở tận đầu cuối của lá, nơi có khí khổng

- Các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo sức căng bề mặt, hình thành giọt nước treo đầu tận cùng của lá

Câu 2 (1,0 điểm). 

Lời giải chi tiết:

Vai trò của quá trình quang hợp:

- Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất

- Biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học),

- Hấp thụ CO2 và thải O2 giúp điều hòa không khí

Câu 3 (1,0 điểm). 

Lời giải chi tiết:

Tiêu chí

Dòng mạch rây

Dòng mạch gỗ

 

Thành phần

Chủ yếu là nước, các ion khoáng, các chất hữu cơ (các axit amin, amit, vitamin, hoocmôn) được tổng hợp ở rễ

Chủ yếu là: saccarôzơ, axit amin, VTM, hoocmon, ATP, một số ion khoáng được sử dụng lại

 

 

Động lực

Là sự phối hợp của ba lực:

- Lực đẩy (áp suất rễ)

- Lực hút do thoát hơi nước ở lá

- Lực liên kết các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.

- Do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan nhận (rễ,…)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá