Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Hoá học 11. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Hóa học 11 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi học kì 1 Hoá học 11 Cánh diều có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Hoá học 11 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hoá học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Cho cân bằng hoá học: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ.
B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ.
D. thêm chất xúc tác Fe.
Câu 2. Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là
A. sự biến đổi chất.
B. sự chuyển dịch cân bằng.
C. sự chuyển đổi vận tốc phản ứng.
D. sự biến đổi hằng số cân bằng.
Câu 3. Cho dãy các chất sau: KOH, NaCl, H2SO3, CuO, C6H12O6 (glucose). Số chất không điện li có trong dãy là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Dung dịch KOH 0,015 M có pH là
A. 1,50.
B. 1,82.
C. 12,18.
D. 11,20.
Câu 5. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. nitrogen có độ âm điện lớn.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.
D. phân tử nitrogen không phân cực.
Câu 6. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí ammonia là
A. giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. giấy quỳ mất màu.
D. giấy quỳ không chuyển màu.
Câu 7. Thành phần chính của quặng pyrite là
A. PbS. B. FeS2.
C. CaSO4. D. BaSO4.
Câu 8. Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur?
A. Màu vàng ở điều kiện thường.
B. Thể rắn ở điều kiện thường.
C. Không tan trong benzene.
D. Không tan trong nước.
Câu 9. Lưu ý bắt buộc để đảm bảo an toàn khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc là
A. bảo quản sulfuric acid trong lọ bằng chất dẻo.
B. đè chai đựng acid lên miệng cốc khi rót acid.
C. lượng acid dư thừa sau khi sử dụng phải đổ xuống cống thoát nước.
D. không đổ nước vào dung dịch acid đặc.
Câu 10. Chất nào sau đây được dùng làm vật liệu xây dựng, nặn đúc tượng, bó chỉnh hình trong y học?
A. BaSO4. B. CaSO4.0,5H2O.
C. MgSO4. D. (NH4)2SO4.
Câu 11. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 12. Hợp chất nào sau đây không là hợp chất hữu cơ?
A. C2H6.
B. HCN.
C. CH3CHO.
D. CH3Cl.
Câu 13. Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau
A. về kích thước phân tử.
B. ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.
C. về khả năng bay hơi.
D. về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.
Câu 14. Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Tinh chế đường đỏ thành đường trắng.
B. Tách β – carotene từ nước ép cà rốt.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Câu 15. Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CHCl3, CH3COOCH3, C6H5CH3.
B. CH2Cl2, CH2=CH-CHO, CH3COOH, CH2=CH2.
C. CHBr3, CH2=CH-COOCH3, C6H5OH, C2H5OH, (CH3)3N.
D. CH3OH, CH2=CH-Cl, C6H5ONa, CH≡C-CH3.
Câu 16. Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất
A. đồng phân của nhau.
B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau.
D. đồng khối của nhau.
Câu 17. Cho phản ứng sau: 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là
A. KC =
B. KC =
C. KC =
D. KC =
Câu 18. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
NH3 + H2O ⇌
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base?
A. NH3. B. H2O.
C. OH−. D. NH4+.
Câu 19. Phân biệt được dung dịch NH4NO3 và KNO3 bằng thuốc thử là dung dịch
A. NaCl. B. NaNO3.
C. NaOH. D. K2SO4.
Câu 20. Trong phản ứng với chất nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?
A. H2. B. O2.
C. NH3. D. Mg.
Câu 21. HNO3 thể hiện tính acid khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. Fe(OH)2. B. Mg.
C. CaCO3. D. FeO.
Câu 22. Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
(2) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong phản ứng trên?
A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
C. Phản ứng (2): SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa; phản ứng (2): H2S là chất khử.
Câu 23. Để phân biệt hai dung dịch KCl và K2SO4 có thể dùng thuốc thử là
A. BaSO4. B. BaCl2.
C. BaCO3. D. HNO3.
Câu 24. Nhóm chức – CHO là của hợp chất nào sau đây?
A. Carboxylic acid. B. Aldehyde.
C. Alcohol. D. Ketone.
Câu 25. Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151 °C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Chiết.
B. Kết tinh.
C. Bay hơi.
D. Chưng cất.
Câu 26. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
A. 45. B. 60.
C. 43. D. 15.
Câu 27. Công thức hoá học nào sau đây phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?
A. CH3 – CH2 = OH.
B. CH3–O=CH–CH3.
C. CH3 – CH2 – CH2 – N.
D. CH3CH2Cl.
Câu 28. Những công thức nào dưới đây biểu diễn cùng một chất:
A. X, Y, Z. B. X, T, U.
C. X, Y, U. D. Y, T, U.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 29. Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay…. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau: 62,07% C; 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Lập công thức phân tử của acetone. Biết phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng dưới đây:
Câu 30. Giải thích vì sao mặc dù có cùng công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid (CH3COOH) có tính chất khác với methyl formate (HCOOCH3).
Câu 31. Em hãy nêu ít nhất 2 biện pháp giảm thải lượng sulfur dioxide vào không khí và cho biết cơ sở của các biện pháp này.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN
Phần I. Trắc nghiệm
1 - D |
2 - B |
3 - B |
4 - C |
5 - C |
6 - D |
7 - B |
8 - C |
9 - D |
10 - B |
11 - B |
12 - B |
13 - D |
14 - A |
15 - C |
16 - B |
17 - B |
18 - C |
19 - C |
20 - B |
21 - C |
22 - C |
23 - B |
24 - B |
25 - D |
26 - B |
27 - D |
28 - C |
|
|
Phần II: Tự luận
Câu 29:
%mH = 100% - 62,07% - 27,59% = 10,34%.
Đặt công thức phân tử của acetone là: CxHyOz.
Ta có:
Công thức đơn giản nhất của acetone là: C3H6O.
Công thức phân tử của acetone theo công thức đơn giản nhất có dạng: (C3H6O)n.
Từ phổ khối lượng của acetone xác định được Macetone = 58 => n = 1.
Công thức phân tử của acetone là: C3H6O.
Câu 30:
Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (loại nguyên tố, số lượng nguyên tử) và cấu tạo hoá học (trật tự liên kết của các nguyên tử với nhau).
Do đó dù có cùng công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl formate do cấu tạo hoá học khác nhau.
Câu 31:
- Một số biện pháp giảm thải lượng sulfur dioxide vào không khí và cơ sở hoá học của nó:
+ Thay thế dần các nhiên liệu hoá thạch bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường như ethanol, hydrogen, … kết hợp với khai thác các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
Cơ sở của biện pháp: Giảm nguồn phát sinh khí SO2.
+ Dẫn khí thải của các nhà máy vào tháp hoặc bồn chứa các chất hấp phụ phù hợp, như than hoạt tính, hấp phụ khí sulfur dioxide, trước khi thải ra môi trường.
Cơ sở của biện pháp: Xử lí khí thải trước khi thải ra môi trường.
+ Chuyển hoá sulfur dioxide thành các chất ít gây ô nhiễm hơn bằng các hoá chất như vôi sống, vôi tôi hoặc đá vôi nghiền…
Cơ sở của biện pháp: Tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur.
Đề thi học kì 1 Hoá học 11 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hoá học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Chất xúc tác.
D. Áp suất.
Câu 3. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. O2.
B. KNO3.
C. CuO.
D. CH4.
Câu 4. Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001 M là
A. 3.
B. 11.
C. 12.
D. 2.
Câu 5. Trong khí quyển, khí nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?
A. 20%.
B. 21%.
C. 1%.
D. 78%.
Câu 6. Vai trò của NH3 trong phản ứng là
A. chất khử.
B. acid.
C. chất oxi hóa.
D. base.
Câu 7. Thành phần chính của thạch cao là
A. FeS.
B. FeS2.
C. CaSO4.
D. BaSO4.
Câu 8. Ở điều kiện thường, sulfur tồn tại ở dạng tinh thể, được tạo nên từ các phân tử sulfur. Số nguyên tử trong mỗi phân tử sulfur là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 9. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người sulfuric acid đậm đặc đổ vào tay gây bỏng là
A. rửa sạch vết bỏng dưới vòi nước sạch trong ít nhất 20 phút.
B. trung hoà acid bằng NaHCO3.
C. băng bó tạm thời vết bỏng.
D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Câu 10. Chất nào sau đây chủ yếu được dùng làm phân bón, cung cấp đạm cho đất?
A. BaSO4.
B. CaSO4.
C. MgSO4.
D. (NH4)2SO4.
Câu 11. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các........... Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là
A. hợp chất hữu cơ.
B. hợp chất vô cơ.
C. hợp chất thiên nhiên.
D. hợp chất phức.
Câu 12. Xét phản ứng quang hợp:
Chất nào trong phản ứng này thuộc loại hợp chất hữu cơ?
A. CO2.
B. H2O.
C. C6H12O6.
D. O2.
Câu 13. Để tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước nên sử dụng phương pháp tách chất nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Sắc kí cột.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptane (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau đây?
A. Kết tinh.
B. Chưng cất.
C. Sắc kí.
D. Chiết.
Câu 15. Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm
A. carbon và hydrogen.
B. hydrogen và oxygen.
C. carbon và oxygen.
D. carbon và nitrogen.
Câu 16. Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
A. Các hợp chất này có tính chất vật lí tương tự nhau và có tính chất hoá học biến đổi theo quy luật.
B. Các hợp chất này có tính chất hoá học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật.
C. Các hợp chất này có cùng công thức phân tử nhưng có các tính chất vật lí, tính chất hoá học khác nhau.
D. Các hợp chất này có các tính chất vật lí và tính chất hoá học tương tự nhau.
Câu 17. Hằng số cân bằng của phản ứng N2O4 (g) ⇌ 2NO2 (g) là :
A. KC = .
B. KC = .
C. KC = .
D. Kết quả khác.
Câu 18. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry là
A.
B. H2O.
C.
D. OH−.
Câu 19. Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí ammonia?
A. Dung dịch H2SO4 đặc.
B. P2O5 khan.
C. MgO khan.
D. CaO khan.
Câu 20. Trong khí quyển, phản ứng khởi đầu cho quá trình tạo ion nitrate là
A. 2NO + O2 → 2NO2.
B. N2 + 3H2 → 2NH3.
C. N2 + O2 ⇌ 2NO.
D. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.
Câu 21. Kim loại không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Zn.
B. Al.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 22. Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
A. NO2.
B. H2S.
C. NaOH.
D. Ca(OH)2.
Câu 23. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, ăn mòn nhiều công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Khí nào trong số các khí sau là tác nhân chính tạo ra mưa acid?
A. SO2.
B. H2S.
C. CO2.
D. CO.
Câu 24. Cho phổ hồng ngoại của chất X như hình dưới đây:
Phân tử chất X có chứa nhóm chức?
A. aldehyde.
B. carboxyl.
C. alcohol.
D. amino.
Câu 25. Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học với chất kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 26. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
A. 31.
B. 45.
C. 46.
D. 15.
Câu 27. Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?
A. Công thức (1).
B. Công thức (2) và công thức (3).
C. Công thức (4).
D. Công thức (1) và công thức (3).
Câu 28. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH3C6H4Cl và C6H5Cl.
B. CH3OH và CH3CH2OH.
C. CH3OCH3 và CH3 CH2OH.
D. C6H5OH và C2H5OH.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 29. Tiến hành phân tích nguyên tố, người ta xác định được trong thành phần của một mẫu hydrocarbon X chứa 0,72 gam carbon và 0,18 gam hydrogen. Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 30. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H10O. Trong các hợp chất này, hãy chỉ ra:
a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.
b) Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức.
c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Câu 31. Đối với môi trường, khí sulfur dioxide là một trong những tác nhân gây mưa acid. Hãy đề xuất các biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I: Trắc nghiệm
1 - B |
2 - D |
3 - B |
4 - A |
5 - D |
6 - A |
7 - C |
8 - D |
9 - A |
10 - D |
11 - A |
12 - C |
13 - B |
14 - B |
15 - A |
16 - B |
17 - A |
18 - B |
19 - D |
20 - C |
21 - B |
22 - B |
23 - A |
24 - B |
25 - D |
26 - C |
27 - D |
28 - C |
|
|
Phần II. Tự luận
Câu 29: Tỉ lệ về số nguyên tử carbon và hydrogen có trong phân tử X là:
Vậy công thức thực nghiệm của X là CH3.
Công thức phân tử của X có dạng (CH3)n mà X có phân tử khối là 30 nên n = 2 và X có công thức phân tử C2H6.
Câu 30: Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H10O:
a) Các chất là đồng phân nhóm chức alcohol: (1), (2), (3) và (4); các chất là đồng phân nhóm chức ether: (5), (6) và (7).
b) Các chất là đồng phân vị trí nhóm chức: (1) và (3); (5) và (7).
c) Các chất là đồng phân mạch carbon: (1) và (2); (5) và (6).
Câu 31: Để giảm lượng khí sulfur dioxide phát thải vào bầu khí quyển, cần phối hợp thực hiện nhiều biện pháp như:
- Thay thế dần các nhiên liệu hoá thạch bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường như ethanol, hydrogen, … kết hợp với khai thác các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
- Dẫn khí thải của các nhà máy vào tháp hoặc bồn chứa các chất hấp phụ phù hợp như than hoạt tính hấp phụ SO2 trước khi thải khí ra môi trường.
- Chuyển hoá SO2 thành các chất ít gây ô nhiễm hơn bằng các hoá chất như vôi sống, vôi tôi, đá vôi nghiền …
---HẾT---
Đề thi học kì 1 Hoá học 11 Cánh diều có đáp án - Đề 3
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hoá học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 3)
Câu 1 : Chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất là C2H2?
C4H4
C6H6
C8H8
C3H4
Câu 2 : Theo thuyết Bronsted – Lowry, chất nào sau đây là acid?
NH3
NaOH
C2H5OH
CH3COOH
Câu 3 : Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
CO, NaHCO3
C2H5Br, CH5N
NaCN, K2CO3
CaC2, CaCO3
Câu 4 : Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
CH3OH, C2H5OH
CH3OCH3, CH3CHO
C2H5OH, C2H4(OH)2
C2H5Cl, CH3Br
Câu 5 : Khi cháy, sulfur cũng như hợp chất của sulfur tạo khí SO2. Khí SO2 làm mất tím dung dịch thuốc tím theo sơ đồ phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O ⟶ H2SO4 + MnSO4 + K2SO4. Hàm lượng sulfur cho phép trong xăng là dưới 0,30%. Để kiểm tra hàm lượng lưu hùynh trong một loại xăng, người ta đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam xăng này, tạo sản phẩm cháy coi như chỉ gồm CO2, SO2 và H2O. Thấy lượng sản phẩm cháy này làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan 3,5.10-4 mol KMnO4. Hàm lượng sulfur có trong mẫu xăng trên là
0,27%
0,72%.
0,35%.
0,28%.
Câu 6 : Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR ta có thể dự đoán được?
thành phần cấu tạo nên hợp chất hữu cơ.
màu sắc của các hợp chất hữu cơ.
nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.
tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Câu 7 : Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào sau đây?
Phương pháp chưng cất.
Phương pháp chiết
Phương pháp kết tinh.
Sắc kí cột.
Câu 8 : Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
Phương pháp chưng cất.
Phương pháp chiết
Phương pháp kết tinh.
Sắc kí cột.
Câu 9 : Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
C1,5H3O1,5.
CH2O.
C3H4O3.
CHO2.
Câu 10 : Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
peak [M+] lớn nhất.
peak [M+] nhỏ nhất.
peak xuất hiện nhiều nhất.
nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Câu 11 : Hợp chất hữu cơ X có 82,76 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
CH5.
C5H.
C2H5.
C5H2.
Câu 12 : Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
CH3CH2CH2COOH.
CH3CH2COOH.
CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CHOHCHO.
Câu 13 : Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm methylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
đồng phân.
đồng vị.
đồng đẳng.
đồng khối.
Câu 14 : Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
C2H5OH, CH3OCH3.
CH3OCH3, CH3CHO.
CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
C4H10, C6H6.
Câu 15 : Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH2=CH−CH2−CH=CH2.
CH2=C=CH2.
CH2=CH−CH=CH2.
CH3−CH=CH−CH3.
Câu 16 : Dựa vào phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm C=O?
(1).
(2).
(3).
(4).
Câu 17 : Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C4H6 là
3
4
5
2
Câu 18 : Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?
CH3OCH3 và CH3OH
CH3COOH và CH3CH2COOH
CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3
CH≡CCH2CH3 và CH3CH2 = CH – CH = CH2
Câu 1 : Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotine. Kết quả phân tích nguyên tố của nicotine cho thành phần phần trăm khối lượng như sau: 74,07%C, 8,65%H, 17,28%N. Phân tử khối của nicotine được xác định thông qua phổ khối lượng thấy có phân tử khối là 162.
a. Nicotine thuộc loại dẫn xuất hydrocarbon.
b. Trên phổ khối lượng của nicotine xuất hiện peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z = 162.
c. Công thức đơn giản của nicotine là C5H7N
d. Công thức phân tử của nicotine trùng với công thức đơn giản nhất.
Câu 2 : Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 90% C và 10% H. Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 40.
a. Công thức thực nghiệm của X là CH2.
b. Công thức phân tử của X là C3H6
c. Trong X có 1 liên kết π.
d. X có đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh.
Câu 3 : Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Habber như sau:
a. Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.
b. Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
c. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.
d. Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần lượt là 436 kJ mol-1 và 389 kJ mol-1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol-1.
Câu 4 : Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu,… phát triển nhanh.
a. Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.
b. Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.
c. Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.
d. Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.
Câu 1 : Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là?
Câu 2 : Hòa tan hết 5,07 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của V là bao nhiêu?
Câu 3 : Cho các chất sau: CH4, CH3-CH2-NH2, CH2=CH2, CH3-COOH, CH2=C(CH3)-CH=CH2, C3H5(OH)3, CH≡CH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOCH2CH3, H2N-CH(CH3)-COOH. Có bao nhiêu chất thuộc dẫn xuất của hydrocarbon?
Câu 4 : Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định được chất này chứa 69,1% carbon, 7,5% hydrogen, 10,5% nitrogen, 8,9% chlorine và 4,0% oxygen về khối lượng. Số nguyên tử nitrogen trong Atabrine là?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN
Phần I. Trắc nghiệm
1. D | 2. D | 3. B | 4. A | 5. D | 6. C |
7. D | 8. B | 9. B | 10. A | 11. C | 12. A |
13. C | 14. A | 15. C | 16. A | 17. D | 18. C |
Câu 1 :
a. đúng
b. đúng
c. đúng
d. sai, công thức phân tử nicotine là C10H14N2.
Câu 2 :
Số nguyên tử C:
Số nguyên tử H:
a. sai, công thức thực nghiệm của X là C3H4.
b. sai, công thức phân tử X là C3H4
c. sai, trong X có 2 liên kết pi
d. sai, X không có đồng phân mạch nhánh.
Câu 3 :
a. đúng
b. sai, tăng áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
c. đúng
d. đúng
Câu 4 :
a. đúng
b. sai, làm giảm nguồn oxygen của tôm, cá,…
c. sai, các loại tôm cá,… ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng sẽ chết hàng loạt do thiếu oxygen hòa tan trong nước.
d. đúng
Câu 1 :
Giả sử số mol N2 và H2 ban đầu lần lượt là 1 và 3 mol
Vì tỉ khối của hỗn hợp trước phản ứng so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6 nên ta có:
Hiệu suất phản ứng:
Câu 2 :
n oleum = 5,07 : 338 = 0,015 mol
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
0,015 → 0,06
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
0,06 → 0,12
V NaOH = 0,12 : 1 = 0,12L
Câu 3 : Có 7 chất CH3-CH2-NH2, CH3-COOH, C3H5(OH)3, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOCH2CH3, H2N-CH(CH3)-COOH thuộc dẫn xuất hydrocarbon
Câu 4 :
C : H : N : Cl : O =
Số nguyên tử N trong Atabrine là 3.