Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Hoá học lớp 11 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hoá học 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Hóa học 11 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Cho cân bằng hóa học sau: H2(g)+I2(g)2HI(g)       ΔrH298o>0

Thao tác nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng ?

A. Tăng nồng độ I 

B. Giảm nồng độ HI

C. Giảm thấp nhiệt độ của hệ

D. Thay đổi áp suất của hệ

Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: A(g)+2B(g)3C(g). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của K?

A. KC=PC3PA.PB2   

B. KC=[A]3[B].[C]2                  

C. KC=[C]3[A].[B]2   

D. KC=3[C][A].2[B]

Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: Fe2O3(s)+3CO(g)2Fe(s)+3CO2(g)       ΔrH298o>0

Tác động nào sau đây giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ?

A. Tăng nồng độ của Fe   

B. Tăng áp suất chung của hệ

C. Thêm Al vào hỗn hợp nóng chảy   

D. Tăng nhiệt độ của phản ứng

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.

(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 

(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. 

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.    B. 3.    C. 1.    D. 4.

Câu 5: Để xác định nồng độ của dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02 M. Để chuẩn độ 5ml dung dịch HCl này cần 10ml dung dịch NaOH. Nồng độ của dung dịch HCl là:

A. 0,05M                      B. 0,1M

C. 0,04M                      D. 0,02M

Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?

A. HClH++Cl   

B. CH3COOHCH3COO+H+

C. H3PO4H++H2PO4

D. NH3+H2ONH4++OH

Câu 7: Chất nào sau đây không dẫn điện ?

A. KCl khan   

B. NaCl nóng chảy   

C. NaOH loãng   

D. CH3COOH loãng

Câu 8: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: HNO3, HCl, H2SO4, H3PO4. Dung dịch có pH lớn nhất là

A. H2SO4     

B. HCl     

C. HNO3       

D. H3PO4

Câu 9: Trộn Vml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

A. 1 : 1       

B. 2 : 1 

C. 1 : 10       

D. 10 : 1

Câu 10: Theo thuyết Bronste – lowry chất nào sau đây là lưỡng tính?

A. Mg2+     

B. NH3   

C. HCO3-   

D. SO32-

Câu 11: Base liên hợp của các aicd HCOOH, HCl, NH4+ lần lượt là:

A. HCOO-, Cl-, NH3     

B. COO2-, Cl-, NH2-

C. HCOOH-, Cl-, NH2-   

D. HCOOH-, Cl-, NH2

Câu 12: Khối lượng NaOH cần dùng để pha được 10ml dung dịch NaOH có pH =12

A. 4g   

B. 0,4g     

C. 0,04g     

D. 40g

Câu 13: Số oxi hóa thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là:

A. 0 và +5   

B. -3 và 0     

C. -3 và +5   

D. -2 và +4

Câu 14: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạp thành sản phẩm là

A. NO   

B. N2O     

C. NH3   

D. NO2

Câu 15: Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây?

A. Phân kali   

B. Phân đạm ammoniua

C. Phân lân   

D. Phân đạm nitrate

II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:

Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H(gọi là khí than ướt):

C(s)+H2O(g)CO(g)+H2(g)      ΔrH2980=130kJ (1)

Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:

CO(g)+H2O(g)CO2(g)+H2(g)   ΔrH298o=42kJ(2)

a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4-5 lần) so với khí carbon monoxide. Giải thích

c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.

Câu 2: Cho m gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 4,958 lít hỗn hợp khí X gồm một khí màu nâu và một khí hoá nâu trong không khí. Biết tỉ khối của X so với H2 là 20. Tính m?

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

1. D

2. C

3. D

4. A

5. C

6. A

7. A

8. A

9. C

10. C

11. A

12. C

13. B

14. A

15. D

 

 II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) Phản ứng (1) có: ΔrH2980=130kJ> 0 (phản ứng thu nhiệt) à tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Phản ứng (2) có: ΔrH298o=42kJ< 0 (phản ứng toả nhiệt) à giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Khi lượng nước lấy dư 4 – 5 lần thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ra nhiều sản phẩm. Nước an toàn so với CO nên người ta lấy dư lượng nước.

c) Nếu tăng áp suất cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch vì số mol khí của sản phẩm nhiều hơn số mol khí của tham gia.

Nếu tăng áp suất cân bằng (2) không đổi vì số mol khí sản phẩm = số mol khí tham gia.

Câu 2: 

Khí màu nâu: NO2; khí hoá nâu trong không khí: NO

Gọi nNO2 là a mol; nNO là b mol

Ta có: nhỗn hợp 4,95824,79=0,2mol

dX/H2=MXMH2=20MX=40mX=40.0,2=8g{a+b=0,246a+30b=8{a=0,125b=0,075BTe:nFeO=nNO2+3.nNOnFeO=0,125+3.0,075=0,35molmFeO=0,35.72=25,2g

Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Câu 1: Cho phản ứng hóa học sau: 2SO2(g)+O2(g)2SO3(g). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của KC ?

A. KC=[SO3]2[SO2][O2]   

B. KC=[SO3]2[SO2]2[O2] 

C. 2[SO3]2[SO2][O2]   

D. KC=[SO3][SO2][O2]

Câu 2: Yếu tố nào sau đây luôn không thay đổi sự cân bằng hóa học ?

A. Nhiệt độ     

B. Áp suất     

C. Xúc tác

D. Nồng độ

Câu 3: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) H2(g)+I2(g)2HI(g)

(2) 2NO2(g)N2O4(g)

(3) PCl5(g)PCl3(g)+Cl2(g)

(4) 2SO2(g)+O2(g)2SO3(g)

Câu 4: Khi thay đổi áp suất, số cân bằng hóa học bị dịch chuyển là ?

A. (1), (2), (3), (4)   

B. (2), (3), (4)   

C. (1), (2)   

D. (1), (2), (4)

Câu 5: Cho phản ứng sau: COCl2(g)CO(g)+Cl2(g). Tại trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu biết KC = 8,2.10-2M ở 900K.

A. 0,54M     

B. 0,27M   

C. 0,42M 

D. 0,12M

Câu 6: Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid Bronsted?

A. NH3     

B. NH4+       

C. NO3-     

D. N2

Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất điện li mạnh ?

A. KOH, NaCl, H2CO3    

B. Na2S, Mg(OH)2, HCl

C. HClO, NaNO3, Ca(OH)2    

D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2

Câu 8: Trong dung dịch HNO3 0,01 M, nồng độ ion OH- ở 250C là

A. [OH-] = 10-14

B. [OH-] = 10-12

C. [OH-] = 10-2

D. [OH-] = 10-10

Câu 9: Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây ?

A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2    

B. H2SO4, HCl, KOH

C. H2SO4, NaOH, KOH   

D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4

Câu 10: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 2           

B. 3     

C. 4     

D. 5

Câu 11: Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kì 2, nhóm VA 

B. Chu kì 3, nhóm VA                

C. Chu kì 2, nhóm VIA   

D. Chu kì 3, nhóm IVA

Câu 12: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?

A. Nitrogen   

B. Ammonnia     

C. Oxygen     

D. Hydrogen

Câu 13: Trong dung dịch, ammonia thể hiện tính base yếu do

A. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết hydrogen. 

B. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết ion. 

C. phần lớn các phân tử ammonia kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-

D. một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo NH4+ và OH-.

Câu 14: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây?

A. Hồng       

B. Xanh         

C. Không màu   

D. Vàng

Câu 15: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là

A. Cl2, HCl       

B. N2, NH3       

C. SO2, NOx   

D. S, H2S

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Người ta tổng  hợp NHtheo phương trình phản ứng sau: N2(g)+3H2(g)2NH3(g). Cho hỗn hợp X gồm H2 và Nvào bình kín trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được khí Y. Biết tỷ khối của X/H2 = 3,6 và tỉ khối của Y/H2 =4

a) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X

b) Tính hiệu suất của phản ứng

Câu 2: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa.

a) Tính m?

b) Tính pH của dung dịch sau phản ứng.

---Hết---

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

1. D

2. C

3. B

4. C

5. B

6. B

7. D

8. B

9. A

10. C

11. A

12. B

13. D

14. A

15. C

 

 II. Tự luận

Câu 1: 

Giả sử ban đầu có: n hỗn hợp = 1 mol

Gọi n N2 = a mol; n H2 = b mol

Ta có: a + b = 1 mol

Vì dX/H2=MXMH2=3,6MX=3,6.2=7,2mX=1.7,2=7,2g{a+b=128a+2b=7,2{a=0,2b=0,8%N2=20%;%H2=80%

b)

                              dY/H2=MYMH2=4MY=2.4=8nY=7,28=0,9N2+3H2\vboxto.5ex\vss2NH3

Trước phản ứng:     0,2     0,8         0

Phản ứng:                 x       3x         2x

Sau phản ứng:     0,2 – x   0,8 – 3x 2x

NY = nN2 + nH2 + nNH3 = 0,2 – x + 0,8 – 3x + 2x = 0,9 -> x = 0,05 mol

Y gồm N2 (0,15 mol); H2 (0,65 mol); NH3 (0,1 mol)

%H=nN2p/unN2bd.100=0,050,2.100=25%

Câu 2: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa.

a) Tính m?

b) Tính pH của dung dịch sau phản ứng.

Lời giải chi tiết

a)

nH+=0,1,0,1.2=0,02molnOH=0,1.0,2.2=0,04molBa2++SO42BaSO4

0,02      0,01      

Vì nSO42<nBa2+nBaSO4=0,01molmBaSO4=0,01.233=2,33g

b)

H++OHH2O0,02...0,04nOH>nH+nOHdu=0,040,02=0,02molpOH=lg(0,02)=1,69pH=141,69=12,31

Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 3)

Câu 1:  Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng?

     A. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì không còn chất phản ứng.

     B. Nồng độ của sản phẩm sẽ không thay đổi vì chất tham gia phản ứng đã hết.

     C. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.

     D. Nồng độ của các sản phẩm sẽ thay đổi liên tục do tính thuận nghịch.

Câu 2: Một hỗn hợp cân bằng ở 1500 oC có chứa [N2] = 6,4.10-3 mol/L; [O2] = 1,7.10-3 mol/L; [NO] = 1,1.10-5 mol/L. Phản ứng xảy ra như sau: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)

Hằng số cân bằng của hệ ở nhiệt độ này là

A. 1,1.10-5.                       

B. 1,01.10-5.                      

C. 0,98.10-5.    

D. 1,4.10-5.

Câu 3: (ID: 646083) Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:

N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

     A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

     B. Chuyển dịch theo chiều thuận.

     C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm.

     D. Không thay đổi.

Câu 4:  Khi đun nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau:

2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g)       ∆H0298 > 0

Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng KC của phản ứng bằng 181.

1. Giá trị Kc của phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) là

A. 1/81.                            

B. 81.                                

C. 3.    

D. 1/3.

2. Giá trị Kc của phản ứng HI(g) ⇌ ½ I2(g) + ½ H2(g) là

A. 1/81.                            

B. 9.                                  

C. 81.    

D. 1/9.

Câu 5:  Cho các cân bằng sau:

(1) PCl3(s) + Cl2(g) ⇌ PCl5(s)

(2) CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g)+ H2(g)

(3) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

(4) N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

Các cân bằng không bị chuyển dịch khi chỉ thay đổi áp suất là

A. (1), (3).                        

B. (1), (2), (3), (4).           

C. (2), (3).    

D. (2), (4).

Câu 6:  Đối với cân bằng H2O(l) ⇌ H2O(g), điều gì xảy ra nếu tăng áp suất chung của hệ?

A. Nước bốc hơi nhiều hơn.                                       

B. Nhiệt độ sôi của nước được tăng lên.

C. Nước bốc hơi ít hơn.                                              

D. Không có sự thay đổi.

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch đường.                                                  

B. Dung dịch rượu.

C. Dung dịch muối ăn.                                                

D. Dung dịch benzene trong alcohol.

Câu 8:  Dãy chất nào sau đây khi tan trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4.                                               

B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO.                                        

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 9: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

A. HCl ⟶ H+ + Cl-.                                                    

B. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+.

C. HClO ⟶ H+ + ClO-.                                              

D. Na3PO4 ⟶ 3Na+ + PO33-

Câu 10:  200 mL dung dịch X có chứa acid HCl 1 M và NaCl 1 M. Số mol của các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là

A. 0,2; 0,2; 0,2.                

B. 0,1; 0,2; 0,1.                 

C. 0,2; 0,4; 0,2.    

D. 0,1; 0,4; 0,1.

Câu 11:  Dung dịch X chứa các ion sau: 0,10 mol Cl-; 0,15 mol NO3-; 0,15 mol Na+ và a mol Cu2+. Giá trị của a là

A. 0,10.                             

B. 0,05.                             

C. 0.20.    

D. 0,15.

Câu 12:  Dung dịch nào dưới đây có số mol ion H+ lớn nhất? (Biết dung dịch có cùng thể tích)

A. Dung dịch HCl 0,1M.                                            

B. Dung dịch H2SO4 0,1M.

C. Dung dịch CH3COOH 0,1M.                                 

D. Dung dịch HF 0,1M.

Câu 13:  Công thức hóa học của nitrogen dioxide là

A. NO.                              

B. NO2                              

C. N2O.    

D. N2O4.

Câu 14:  Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguồn gốc sinh ra các oxide  của nitrogen?

A. Cháy rừng.                  

B. Khí thải xe cộ.             

C. Mưa giông.    

D. Quá trình quang hợp.

Câu 15: Mưa acid thường có độ pH như thế nào?

A. pH = 7.                        

B. pH < 3.                         

C. pH < 5,6.    

D. pH > 9,6.

Câu 16:  Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch nitric acid?

A. Mg.                              

B. Cu.                               

C. Ag.    

D. Au.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn kim loại iron trong dung dịch nitric acid dư. Sau phản ứng thu được dung dịch chưa muối X và khí Y không màu hóa nâu ngoài không khí. Vậy X và Y lần lượt là

A. Fe(NO3)3 và NO2.        

B. Fe(NO3)2 và NO.         

C. Fe(NO3)3 và NO.    

D. Fe(NO3)2 và NO2.

Câu 18:  Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 4,958(L) NO (ở đkc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối khan thu được có giá trị gần nhất với

A. 50.                                

B. 52.                                

C. 55.    

D. 58.

Câu 19: Chỉ dung thêm H2SO4 có thể phân biệt dãy các chất nào dưới đây?

A. K2CO3, BaCl2, NaCl, Na2S.                                   

B. KCl, Ba(NO3)2, NaNO3, Na2SO4.

C. NaCl, NaNO3, BaCl2, Na2CO3.                              

D. HCl, HNO3. Ba(OH)2, NaOH.

Câu 20:  Cho lần lượt các chất sau: FeS, Fe3O4, FeO, Fe2O3, FeCO3, Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Số phản ứng oxi hóa – khử là

A. 2.                                  

B. 3.                                  

C. 4.                                  

D. 5.

 

----- HẾT -----

Đáp án

1.C

2.A

3.B

4_1.B

4_2.D

5.C

6.C

7.C

8.C

9.C

10.C

11.B

12.B

13.B

14.D

15.C

16.D

17.C

18.B

19.A

20.C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1: 

Lời giải chi tiết

Phát biểu đúng là: nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.

Chọn C.

Câu 2:

Lời giải chi tiết

KC=[NO]2[N2].[O2]=(1,1×105)2(6,4×103).(1,7×103)=1,1×105

Chọn A.

Câu 3:

Lời giải chi tiết

Nén positon, tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí ⟶ chiều thuận

Chọn B.

Câu 4: 

1.

Lời giải chi tiết

I2(g) + H2(g) ⇌ 2HI(g)

KC = 1/Kc = 1/1/81 = 81

Chọn B.

2. 

Lời giải chi tiết

HI\vboxto.5ex\vss12I2(g)+12H2(g)K=KC=181=19

Chọn D.

Câu 5: 

Lời giải chi tiết

Phản ứng có số mol khí ở 2 vế bằng nhau hoặc phản ứng không có chất khí thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.

Chọn C.

Câu 6: 

Lời giải chi tiết

Tăng áp suất CBCD theo chiều nghịch ⟹ nước bốc hơi ít hơn.

Chọn C.

Câu 7:

Lời giải chi tiết

Dung dịch muối ăn có khả năng dẫn điện.

Chọn C.

Câu 8: 

Lời giải chi tiết

H2S, CH3COOH, HClO khi tan trong nước đều là chất điện li yếu.

Chọn C.

Câu 9:

Lời giải chi tiết

C sai, sửa lại đúng HClO ⇌ H+ + ClO-.

Chọn C.

Câu 10: 

Lời giải chi tiết

HCl ⟶ H+ + Cl-

NaCl ⟶ Na+ + Cl-

nNa+ = nNaCl = 0,2 (mol)

nCl- = nHCl + nNaCl = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)

nH+ = nHCl = 0,2 (mol)

Chọn C.

Câu 11: 

Lời giải chi tiết

BTĐT: 0,1 + 0,15 = 0,15 + 2.nCu2+

⟹ nCu2+ = 0,05 (mol)

Chọn B.

Câu 12:

Lời giải chi tiết

Ở cùng điều kiện thể tích, nồng độ; acid mạnh sẽ điện li ra nhiều ion H+ hơn.

Chọn B.

Câu 13: 

Lời giải chi tiết

Công thức hóa học của nitrogen dioxide là NO­2.

Chọn B.

Câu 14: 

Lời giải chi tiết

Quá trình quang hợp không sinh ra oxide của nitrogen.

Chọn D.

Câu 15:

Lời giải chi tiết

Mưa acid thường có pH < 5,6.

Chọn C.

Câu 16:

Lời giải chi tiết

Au không tan trong nitric acid.

Chọn D.

Câu 17: 

Lời giải chi tiết

Fe + 4HNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

Chọn C.

Câu 18:

Lời giải chi tiết

BTe: nNO3-(muối) = necho = ne nhận = 3.nNO = 0,6

BTKL: mmuối = mKL + mNO3-(muối) = 15,2 + 0,6.62 = 52,4 (g)

Chọn B.

Câu 19: 

Lời giải chi tiết

Có khí thoát ra: K2CO3, Na2S.

K2CO3 + H2SO4 ⟶ KSO4 + CO2 + H2O

Na2S + H2SO4 ⟶ Na2SO4 + H2S(mùi hắc).

Xuất hiện kết tủa trắng.

BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4kết tủa + 2HCl.

Không hiện tượng: NaCl.

Chọn A.

Câu 20:

Lời giải chi tiết

Các hợp chất của sắt mà trong đó sắt chưa đạt trạng thái hóa trị cao nhất sẽ tham gia phản ứng oxi hóa – khử với H2SO4 đặc, nóng.

⟹ Các chất: FeS, Fe3O4, FeO, FeCO3.

Chọn C.

Đánh giá

0

0 đánh giá