Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Hoá học lớp 11 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hoá học 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Với một phản ứng thuận nghịch bất kì tại trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch

B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi

C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm

D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra

Câu 2: Cho các cân bằng sau:

(1)2HI(g)H2(g)+I2(g)(2)CaCO3(s)CaO(s)+CO2(s)(3)FeO(s)+CO(s)Fe(s)+CO2(s)(4)2SO2(g)+O2(g)2SO3(g)

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. 4                 B. 3 

C. 2                 D. 1

Câu 3: Cho cân bằng (trong bình kín) sau: 

Cho các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm hơi nước; (3) thêm H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác

Dãy gồm các yếu tố làm thay đổi cân bằng của hệ là

A. (1), (4), (5)     

B. (1), (2), (3)   

C. (2), (3), (4)     

D. (1), (2), (4)

Câu 4: Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh?

A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3   

B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH

C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH   

D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2

Câu 5: Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây là lưỡng tính?

A. H2O       

B. NH3   

C. NaOH     

D. Al

Câu 6: Theo thuyết Bronsted – Lowry, dãy chất nào sau đây là acid?

A. Fe2+, HCl, PO43-       

B. CO32-, SO32-, PO43-

C. Na+, H+, Al3+       

D. Fe3+, Ag+, H2CO3

Câu 7: Ở nhiệt độ thường, nitrogen kém hoạt động hóa học là do

A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ     

B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm

C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền     

D. phân tử nitrogen không phân cực

Câu 8: Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hóa (đặc trưng) nào sau đây?

A. -3, +3, +5     

B. -3, 0, +3, +5

C. -3, +1, +2, +3, +4, +5     

D. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5

Câu 9: Amonia tan nhiều trong nước do

A. NH3 nhẹ hơn không khí

B. NH3 là phân tử không phân cực

C. Phân tử NHphân cực, có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước

D. NH3 tồn tại ở trạng thái khí

Câu 10: Tính base của NH3 do

A. trên N còn cặp electron tự do       

B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực

B. NHtan được nhiều trong nước   

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH

Câu 11: Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch

NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 15 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ

của dung dịch HCl trên.

A. 0,1M                       B. 0,05M

C. 0,15M                     D. 0,2M

Câu 12: Một dung dịch có PH = 11,7. Nồng độ ion H+ của dung dịch là

A. 2,3M                       B. 11,7M

C. 5,0.10-3M              D. 2,0.10-12M

Câu 13: Công thức của khí nitrogen monoxide là

A. NO

B. N2O

C. NO2

D. N2

Câu 14: Mưa acid là hiện tượng

A. Nước mưa có pH > 7

B. Nước mưa có pH = 14

C. Nước mưa có ph = 1

D. Nước mưa có ph < 5,6

Câu 15: Tính chất hóa học của NH3 là

A. tính base mạnh, tính khử.

B. tính base yếu, tính oxi hóa.

C. tính khử mạnh, tính base yếu. 

D. tính base mạnh, tính oxi hóa

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với 2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới có pH = 4. Tỉ số V1 : Vcó giá trị là:

Câu 2: Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,10 M và NH3 0,05 M ở 25 oC

NH3+H2ONH4++OHKC=1,74.105

Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

1C

2D

3B

4D

5A

6D

7B

8D

9C

10A

11C

12D

13A

14D

15C

 

 I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1:

Tại trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch tổng nồng độ các chất không đổi, nồng độ mol của các chất phụ thuộc vào hệ số phản ứng nên không phải lúc nào cũng bằng nhau

Đáp án C

Câu 2: 

- Xét (I): trước phản ứng có 2 mol khí, sau phản ứng có 1 + 1 = 2 mol khí nên cân bằng (I) không bị ảnh hưởng bởi áp suất.

- Xét (II): phản ứng theo chiều thuận làm tăng số mol khí, nên khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự giảm.

⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

- Xét (III): trước phản ứng có 1 mol khí, sau phản ứng có 1 mol khí nên cân bằng (III) không bị ảnh hưởng bởi áp suất.

- Xét (IV): phản ứng theo chiều thuận làm giảm số mol khí, nên khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo

chiều chống lại sự giảm.

⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Vậy khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là 1 (Phản ứng IV).

Đáp án D

Câu 3: 

(1) tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ → chiều nghịch.

(2) thêm hơi nước cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm hơi nước → chiều thuận.

(3) thêm H2 cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm H2 → chiều nghịch.

(4) 2 vế của cân bằng có số mol khí bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.

(5) chất xúc tác không làm thay đổi cân bằng.

Vậy các yếu tố (1), (2), (3) làm thay đổi cân bằng của hệ.

Đáp án B

Câu 4: 

Đáp án D

Câu 5: 

H2OH++OHH2O+H+H3O+

Đáp án A

Câu 6: 

Fe3++H2OFe(OH)3+3H+Ag++H2OAgOH+H+H2CO32H++CO32

Đáp án D

Câu 7: 

Đáp án B

Câu 8: 

Đáp án D

Câu 9: 

Đáp án C

Câu 10: 

Đáp án A

Câu 11: 

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Ta có: CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH CHCl=15.0,110=0,15M

Câu 12: 

[H+] = 10-11,7 = 2.10-12

Đáp án D

Câu 13: 

Đáp án A

Câu 14: 

Đáp án D

Câu 15: 

Tính chất hóa học của NH3 là tính khử mạnh, tính base yếu

II. TỰ LUẬN

Câu 1: 

pH = 3 => [H+] = 10-3 => n H+ = 10-3.V1

pH = 12 => [H+] = 10-12 => [OH-] = 10-2 => n OH- = 10-2.V2

H+         +       OH-       ->  H2O

10-3V1             10-2V2

Vì dung dịch thu được có pH = 4 => [H+] = 10-4M => H

H+ dư = 10-4.(V1+V2) = 10-2.V2 – 10-3.V1 => V1 : V2 = 101/9

Câu 2: 

Xét cân bằng:     

 NH3+H2ONH4++OH                              KC=1,74105

Ban đầu:                 0,05              0,10                         (mol/L)

Cân bằng:               0,05 - x         0,10 + x     x                    (mol/L)

Ta có: KC = 1, 74 . 10-5

[NH4+][OH][NH3]=1,74.105x.(0,1+x)0,05x=1,74.105x8,7.106(M)[OH]=8,7.106(M)pOH=log8,7.1065,06pH=14pOH=145,06=8,94

Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Câu 1: Sự chuyển dịch cân bằng là

A. phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch.

B. phản ứng trực tiếp theo chiều thuận.

C. chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.

D. phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và chiều nghịch

Câu 2: Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín:

(1) 2NaHCO3 (r) ⇄ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k);

(2) CO2 (k) + CaO (r) ⇄ CaCO3 (r);

(3) C (r) + CO2 (k) ⇄ 2CO (k);

(4) CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k).

Khi thêm COvào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

A. 1.       

B. 3.   

C. 2.   

D. 4

Câu 3: Cho cân bằng hóa học sau: 2NO2 (khí màu nâu) ⇄ N2O4 (khí không màu) (∆H <0)

Cho khí NOvào một ống nghiệm đậy nắp kín ở 300C. Đợi một thời gian để các khí trong ống đạt trạng thái cân bằng. Sau đó, đem ngâm ống nghiệm này trong chậu nước đá 00C, thì sẽ có hiện tượng gì kể từ lúc đem ngâm nước đá?

A. Màu nâu trong ống không đổi.

B. Màu nâu trong ống nhạt dần.

C. Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, nên màu nâu trong ống không đổi.

D. Màu nâu trong ống đậm dần.

Câu 4:  Cho các chất: Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol

(C2H5OH), glycerol (C3H5(OH)3), KAl(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được

dung dịch dẫn điện?

A. 5         

B. 3   

C. 6         

D. 2

Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. HCl. 

B. CH3COONa. 

C. KNO3.   

D. C2H5OH.

Câu 6: Cho phương trình: CH3COOH+H2ONH4++OH

Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?

A. CH3COOH.   

B. H2O.     

C. CH3COO-     

D. H3O+

Câu 7: Để xác định nồng độ của một dung dịch NaOH, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch NaOH này cần 12 mL dung dịch HCl. Nồng độ của dung dịch NaOH trên là

A. 0,1.     

B. 1,2.     

C. 0,12.       

D. 0,012.

Câu 8: Phân tử nitrogen có cấu tạo là

A. N=N     

B. N≡N       

C. N-N     

D. N⟶N

Câu 9: Cho các phát biểu về nitrogen như sau:

(a) Trong hợp chất, các số oxi hóa thường gặp của nguyên tử nitrogen là -3, 0, +4, +5.

(b) Khí nitrogen kém hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường.

(c) Nitrogen là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao.

(d) Trong tự nhiên, nitrogen chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

(e) Nitrogen là chất khí, không màu, tan ít trong nước.

Số phát biểu đúng là

A. 3.   

B. 2.     

C. 5.         

D. 4.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây nitrogen thể hiện tính khử?

A. N+ O2 ⟶ 2NO 

B. N2 + 3H2 ⇄ NH3

C. N2 + 6Li ⟶ 2Li3N   

D. N2 + 3Ca ⟶ Ca3N2

Câu 11: Khi nói về muối ammonium, phát biểu không đúng là

A. Muối ammonium dễ tan trong nước.   

B. Muối ammonium trong nước là chất điện li mạnh.

C. Muối ammonium kém bền với nhiệt.   

D. Dung dịch muối ammonium có tính base.

Câu 12: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là

A. NH+ , NH3

B. NH4 + , NH3, H+

C. NH4 + , OH-

D. NH+ , NH3, OH- .

Câu 13: Nitric acid tinh khiết

A. Là chất lỏng màu vàng, bốc khói mạnh trong không khí ẩm

B. Là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm

C. Là chất lỏng màu lục nhạt, bốc khói mạnh trong không khí ẩm

D. Là chất lỏng nâu đỏ, bốc khói mạnh trong không khí

Câu 14: Ứng dụng của nitric acid là

A. Bảo quản thực phẩm

B. Làm chất làm lạnh

C. Kích thích trái cây nhanh chín

D. Chế tạo thuốc nổ

Câu 15: Cho phương trình sau: Fe + HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là

A. 10       

B. 12     

C. 14     

D. 16

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau:

Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hòa tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Xác định hàm lượng cacium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl).

Câu 2: Cho phương trình hoá học của phản ứng:

N2O4(l) + 2N2H4(l) → 3N2(g) + 4H2O(g)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau:

Chất

N2O4(l)

N2H4(l)

H2O(g)

ΔfH2980(kJ/mol)

-19,56

50,63

-241,82

a) Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4.

b) Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa?

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

1C

2C

3B

4A

5B

6D

7D

8B

9A

10A

11D

12D

13A

14D

15C

 

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Số mol HCl tác dụng với NaOH là

NaOH         +            HCl         -->  NaCl              + H2O

5,6.10-4 -->               5,6.10-4 mol

=> Số mol HCl có trong 50ml dung dịch A là: 5,6.104.5010=2,8.103mol

=> Số mol HCl phản ứng với CaCO3 là: 0,05.0,4 – 2,8.10-3 = 0,0172 mol

CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

8,6.10-3 <-- 0,0172 mol

%m CaCO8,6.103.1001.100%=86%

Câu 2: 

a)N2O4(l)+2N2H4(l)3N2(g)+4H2O(g)ΔrH2980=4×ΔfH2980(H2O)[ΔfH2980(N2O4)+2×ΔfH2980(N2H4)]=4×(241,82)[(19,56)+2×50,63]=1048,98(kJ)

Trong 1 kg hỗn hợp (tỉ lệ 1 mol N2O4 và  2mol N2H4), ta có: nhh=100092+2×32=25039(mol)

Theo phương trình hóa học, nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol N2O4 và  2 mol N2H4 là 1048,98 kJ.

=> Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4:

1048,98×250396724,23(kJ)

b) Quá trình đốt cháy hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) tỏa nhiệt mạnh và giải phóng một lượng lớn khí nên hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa.

Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 3

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 3)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

* Mức độ nhận biết

Câu 1. Cân bằng hoá học là cân bằng động, do khi ở trạng thái cân bằng

A. phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra với tốc độ bằng nhau.

B. phản ứng nghịch dừng lại nhưng phản ứng thuận vẫn xảy ra.

C. phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.

D. phản ứng thuận dừng lại nhưng phản ứng nghịch vẫn xảy ra.

Câu 2. Khi ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) là

A. vt = vn.

B. vt < vn.

C. vt > vn.

D. vt = vn = 0.

Câu 3. Sự điện li là

A. quá trình phân huỷ các chất thành chất mới khi hoà tan vào nước.

B. quá trình kết hợp giữa các ion thành phân tử trong dung dịch.

C. quá trình phản ứng giữa các ion tạo ra chất kết tủa.

D. quá trình phân li thành ion của các chất tan khi tan vào nước.

Câu 4. Chất điện li mạnh là những chất khi tan vào nước thì

A. không phân li thành ion.

B. chỉ một phần các phân tử tan phân li thành ion.

C. phân li hoàn toàn thành ion.

D. phân huỷ thành các chất mới.

Câu 5. Chất nào sau đây không phải là chất điện li?

A. C2H5OH.

B. NaCl.

C. HCl.

D. NaOH.

Câu 6. Giá trị pH của một dung dịch được tính theo biểu thức nào sau đây?

A. pH = −log[H+].

B. pH = log[H+].

C. pH = −log[OH-].

D. pH = log[OH]

Câu 7. “Đất chua” là một khái niệm dân gian để chỉ loại đất có môi trường acid, vậy pH của “đất chua” có giá trị

A. lớn hơn 7.

B. bằng 7.

C. nhỏ hơn 7.

D. bằng 0.

Câu 8. Theo Bronsted – Lowry, acid là

A. chất nhận electron.

B. chất cho electron.

C. chất nhận proton.

D. chất cho proton.

Câu 9. Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen (N) tồn tại ở dạng nào sau đây?

A. Tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất.

B. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất hữu cơ.

D. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất vô cơ.

Câu 10. Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết

A. cộng hoá trị có cực.

B. ion.

C. cộng hoá trị không cực.

D. kim loại.

Câu 11. Dạng hình học của phân tử ammonia là

A. hình tam giác đều.

B. hình tứ diện đều.

C. đường thẳng.

D. hình chóp tam giác.

Câu 12. Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu hồng.

B. màu vàng. 

C. màu đỏ.

D. màu xanh.

Câu 13. NH3 không có ứng dụng nào sau đây trong công nghiệp?

A. Làm nguyên liệu để điều chế khí N2.

B. Nguyên liệu sản xuất phân bón hoá học.

C. Làm nguyên liệu sản xuất HNO3.

D. Chất làm lạnh trong hệ thống làm lạnh.

Câu 14. Muối nào sau đây tan tốt trong nước?

A. CaCO3.

B. BaSO4.

C. NH4Cl.

D. AgCl.

Câu 15. Tính chất hóa học của NH3 

A. tính base, tính khử.

B. tính base, tính oxi hóa.

C. tính acid, tính base.

D. tính acid, tính khử.

Câu 16. Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?

A. Al, Cu.

B. Au, Pt.          

C. Mg, Au.

D. Ag, Pt.

* Mức độ thông hiểu

Câu 17. Xét các cân bằng sau:

(1) H2(g) + I2(g)  2HI(g)                      KC(1)

(2) 12H2(g) + 12I2(g)  HI(g)                      KC(2)

Mối quan hệ giữa KC(1) và KC(2) 

A. KC(1) = KC(2).                                                   

B. KC(1) = (KC(2))2.           

C. KC(1) 1KC(2)

D. KC(1) KC(2)

Câu 18. Cho các cân bằng hoá học:

(1) N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)

(2) H2(g) + I2(g)  2HI(g)

(3) 2SO2(g) + O2(g)  2SO3(g)

(4) 2NO2(g)  N2O4(g)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 19. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (g) + H2O (g)  CO2 (g) + H2 (g); ΔrH298o < 0.

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

A. (1), (4), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 20. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

A. HCl → H+ + Cl-.

B. CH3COOH  CH3COO- + H+

C. NaOH  Na+ + OH                               

D. Na3PO4 → 3Na+ PO43.

Câu 21. Trong dung dịch acetic acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, CH3COO.                                               

B. H+, CH3COO, H2O.

C. CH3COOH, H+, CH3COO, H2O.                  

D. CH3COOH, CH3COO, H+.

Câu 22. Cho phương trình: NH3 + H2O  NH4+ + OH

Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base?

A. NH3.

B. H2O.

C. NH4+

D. OH.

Câu 23. Khí nitrogen trơ về mặt hoá học ở điều kiện thường là do

A. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết lớn.

B. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết nhỏ.

C. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết lớn.

D. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết nhỏ.

Câu 24. Ở nhiệt độ cao, khí nitrogen phản ứng với khí hydrogen và khí oxygen theo hai phương trình hoá học sau:

N2 + 3H2 to,xt,p 2NH3                                     (1);

N2 + O2 to,xt,p 2NO                                        (2)

Trong các phản ứng (1) và (2), vai trò của N2 lần lượt là

A. chất oxi hoá; chất khử.

B. chất khử; chất khử.

C. chất oxi hoá; chất oxi hoá.

D. chất khử; chất oxi hoá.

Câu 25. Các loại bim bim (snack) là món yêu thích của nhiều người, nhất là các bạn trẻ. Lượng bim bim trong các gói thường chỉ chiếm một nửa thể tích, phần còn lại là khí nitrogen. Lí do khí nitrogen được bơm vào gói bim bim là

A. tạo môi trường trơ bảo quản bim bim.

B. diệt khuẩn để bảo quản bim bim lâu hơn.

C. tăng khối lượng cho gói bim bim.

D. tăng tính thẩm mĩ của gói bim bim.

Câu 26. Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:

Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

A. Cách 3.

B. Cách 1.

C. Cách 2.

D. Cách 2 hoặc cách 3.

Câu 27. Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. NH4NO3toNH3+HNO3.

B. NH4CltoNH3+HCl.

C. (NH4)2CO3to2NH3+CO2+H2O.

D. NH4HCO3toNH3+CO2+H2O.

Câu 28. Cho các chất khí: NO, NO2, N2O và N2. Số chất khí là nguyên nhân góp phần gây ra hiện tượng mưa acid là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Phần II. Tự luận (3 điểm)

* Mức độ vận dụng – vận dụng cao

Câu 29 (1 điểm). Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene C6H5CH=CH2. Styrene được điều chế từ phản ứng sau:

C6H5CH2CH3( g)C6H5CH=CH2( g)+H2( g)ΔrH298o=123 kJ

Cân bằng hoá học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu:

a) Tăng áp suất của bình phản ứng.

b) Tăng nhiệt độ của phản ứng.

c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3.

d) Thêm chất xúc tác.

Câu 30 (1 điểm). Khi thay nước ở một số ao nuôi tôm, người ta xả nước ao chưa xử lý ra các hồ xung quanh. Sau một thời gian, các hồ đó có hiện tượng nước chuyển sang màu xanh lục, làm cá, tôm bị chết. Nêu tên của hiện tượng trên. Giải thích.

Câu 31 (1 điểm). Hãy cho biết dung dịch phèn sắt (NH4Fe(SO4)2.12H2O) có môi trường acid hay base. Giải thích. Vì sao người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I. Trắc nghiệm

1 - A

2 - A

3 - D

4 - C

5 - A

6 - A

7 - C

8 - D

9 - A

10 - A

11 - D

12 - D

13 - A

14 - C

15 - A

16 - B

17 - B

18 - C

19 - B

20 - C

21 - C

22 - A

23 - A

24 - A

25 - A

26 - B

27 - A

28 - A

 

 

Phần II. Tự luận

Câu 29.

a) Tăng áp suất của bình phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí tức chiều nghịch.

b) Tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức chiều thuận.

c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3 tức chiều thuận.

d) Thêm chất xúc tác: cân bằng không chuyển dịch.

Câu 30.

Hiện tượng phú dưỡng.

Giải thích: Do thức ăn thừa và chất thải trong quá trình nuôi tôm, nước thải xả trực tiếp từ ao nuôi tôm chứa nhiều ion nitrate, ion phosphate, ion ammonium…. Điều này làm cho các loài vi sinh vật, rong, rêu, tảo có điều kiện phát triển mạnh tạo ra màu xanh lục cho nước. Đồng thời, những loài này hấp thụ lượng oxgen trong nước, làm nước thiếu oxygen hoà tan, động vật như cá dễ bị chết.

Câu 31.

- Dung dịch phèn sắt (NH4Fe(SO4)2.12H2O) có môi trường acid. Do trong nước, phèn sắt bị phân li hoàn toàn theo phương trình:

NH4Fe(SO4)2.12H2O → NH4+ + Fe3+ + 2SO42 + 12H2O

Ion NH4+ và Fe3+ đóng vai trò là acid trong các cân bằng:

NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+ (*)

Fe3+ + 3H2O ⇌ Fe(OH)3 + 3H+ (**)

- Người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước bởi ion Fe3+ tạo Fe(OH)3 theo (**) ở dạng kết tủa, có khả năng hấp phụ các chất rồi lắng xuống đáy bể.

Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 4

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 4)

Câu 1:  Trong quá trình tổng hợp ammonia, ở trạng thái cân bằng [N2] = 0,45 (M); [H2] = 0,14 (M); [NH3] = 0,62 (M). Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng trên gần nhất với

A. 10.                                

B. 311.                              

C. 502.                              

D. 6.

Câu 2:  Cho phản ứng hóa học: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

Ở 430oC, hằng số KC = 51,52. Biết nồng độ ban đầu của H2 và I2 lần lượt là 1,0 (M) và 3,0 (M). Nồng độ của hydrogen tại thời điểm cân bằng là

A. 2,06 M.                        

B. 0,96 M.                        

C. 2,04 M.    

D. 0,94 M.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây sai?

     A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.

     B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau tạo thành chất đầu.

     C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn diễn ra theo nhiều hướng và xảy ra không hoàn toàn.

     D. Phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch thì phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

Câu 4:  Cho cân bằng hóa học: CaO(s) + CO2(g) ⇌ CaCO3(s) ∆rH < 0

Khi áp suất tăng thì

A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.                

B. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

C. cân bằng không chuyển dịch.                                

D. cân bằng chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 5:  Phản ứng hóa học nào dưới đây không dịch chuyển cân bằng khi thay đổi áp suất chung của hệ?

A. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3 (g).                                

B. CH4(g) + Cl2(g) ⇌ CH3Cl (g) + HCl(g).

C. PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g).                                  

D. 2CO(g) + O2(g) ⇌ 2CO2(g)

Câu 6:  Cho các chất sau: nitric acid, hydrofluoric acid, hydrochloric acid, sodium hydroxide, potassium chloride, copper hydroxide, acetic acid. Số chất điện li mạnh là:

A. 2.                                  

B. 3.                                  

C. 4.                                  

D. 1.

Câu 7:  Phương trình điện li nào dưới đây sai?

A. NaCl ⟶ Na+ + Cl-.                                                

B. HF ⇌ H+ + F-.

C. CH3COOH ⟶ CH3COO- + H+.                             

D. KNO3 ⟶ K+ + NO3-.

Câu 8:  Dung dịch X chứa các ion sau: 0,10 mol Cl-; 0,15 mol SO42-; 0,10 mol Na+ và a mol Cu2+. Giá trị của a là

A. 0,10.                             

B. 0,05.                             

C. 0.20.   

D. 0,15.

Câu 9:  Cho những mô tả dưới đây nói về ứng dụng của chất nào?

(a) Chất trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất sulfuric acid.

(b) Dạng lỏng là một dung môi phân cực, được sử dụng để thực hiện nhiều phản ứng.

(c) Sử dụng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc,…

A. Sulfur.                         

B. Sulfur dioxide.             

C. Sulfuric acid.    

D.  Sulfur trioxide.

Câu 10:  Khi nhỏ sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường mía thì xuất hiện hiện tượng

     A. đường bị chuyển thành màu đen.

     B. đường bị than hóa và có khí mùi hắc thoát ra khỏi cốc.

     C. đường bị than hóa và bị đẩy ra khỏi cốc.

     D. đường thị than hóa, bị đẩy ra khỏi cốc và có không màu, không mùi thoát ra.

Câu 11:  Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về cân bằng của H2SOtrong nước (Hình 2.6).

 

Hình 4.11. Cân bằng của H2SOtrong nước

     A. Trong phản ứng thuận, H2SO4 đóng vai trò là acid.

     B. Trong phản ứng thuận, H2O đóng vai trò là base.

     C. Trong phản ứng nghịch, H3Ođóng vai trò là acid.

     D. Trong phản ứng thuận, H2O là chất cho H+.

Câu 12:  Cho các phát biểu:

(a) HCl khi tan trong nước cho dung dịch có pH < 7.

(b) Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh.

(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu.

(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                  

B. 3.                                  

C. 1.                                  

D. 4.

Câu 13:  Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?

     A. Nước chanh có môi trường acid.

     B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L.

     C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L.

     D. Nồng độ ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L.

Câu 14:  Vai trò của chất chỉ thị trong chuẩn độ acid mạnh và base mạnh là

     A. là chất xúc tác cho phản ứng.

     B. tạo môi trường trung tính cho phản ứng.

     C. làm tăng tốc độ phản ứng.

     D. xác định thời điểm khi phản ứng đạt đến hoặc vượt qua điểm tương đương.

Câu 15:  Cho 100 ml dung dịch A chứa HCl 0,05M, H2SO0,025M vào 400 ml dung dịch B chứa NaOH 0,035M, Ba(OH)2 0,02M thu được dung dịch có pH = x. Giá trị x là

A. 1,4.                               

B. 11,8.                             

C. 2,2.    

D. 12,6.

Câu 16:  Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH = 2 là

A. 0,224 lít.                      

B. 0,15 lít.                        

C. 0,336 lít.    

D. 0,448 lít.

Câu 17:  Hiện tượng mưa acid chủ yếu là do những chất khí sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không xử lí triệt để. Hai khí đó là

A. CO2 và O2.                   

B. NH3 và HCl.                

C. SO2 và NO2    

D. H2S và N2.

Câu 18:  Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

Câu 19:  Cho hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol N2; 0,9 mol H2  phản ứng trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp B biết dA/B  = 51/55. Hiệu suất phản ứng là

A. 10%.                            

B. 20%.                             

C. 30%.    

D. 40%.

Câu 20:  Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch X và không thấy xuất hiện khí. Khối lượng muối có trong X là

A. 29,6 gam.                     

B. 33,6 gam.                     

C. 44,4 gam.    

D. 59,2 gam.

 

----- HẾT -----

Đáp án

1.B

2.C

3.C

4.A

5.B

6.C

7.C

8.D

9.B

10.D

11.D

12.A

13.C

14.D

15.D

16.B

17.C

18.B

19.B

20.B

Câu 1:

Lời giải chi tiết

KC=0,6220,45.0,143=311,3

Chọn B.

Câu 2: 

Lời giải chi tiết

                  H2(g)     +       I2(g)      ⇌      2HI(g)

Ban đầu:    1                      3

Phản ứng: x           ⟶ x                    ⟶ 2x

Sau:         (1 – x)        (3 – x)                  2x

KC=[2x]2[3x].[1x]=51,52

⟹ x = 0,96 (mol)

[H2] = 2,04 (M)

Chọn C.

Câu 3: 

Lời giải chi tiết

C sai, vì phản ứng một chiều là phản ứng hóa học xảy ra theo một chiều hướng nhất định.

Chọn C.

Câu 4: 

Lời giải chi tiết

nkhí trước > nkhí sau ⟹ Phản ứng thuận giảm áp suất ⟹ Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Chọn A.

Câu 5: 

Lời giải chi tiết

Áp suất chỉnh ảnh hưởng đến những phản ứng có sự chệnh lệch số mol khí trước và sau phản ứng.

Chọn B.

Câu 6: 

Lời giải chi tiết

Số chất điện li mạnh là: nitric acid, hydrochloric acid, sodium hydroxide, potassium chloride.

⟹ Có 4 chất.

Chọn C.

Câu 7:

Lời giải chi tiết

C sai, vì CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+.

Chọn C.

Câu 8: 

Lời giải chi tiết

BTĐT: 0,1 + 0,15.2 = 0,1 + 2.nCu2+

⟹ nCu2+ = 0,15 (mol)

Chọn D.

Câu 9:

Lời giải chi tiết

Các ứng dụng trên là của SO2

Chọn B.

Câu 10: 

Lời giải chi tiết

Khi nhỏ sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường mía thì xuất hiện hiện tượng đường thị than hóa, bị đẩy ra khỏi cốc và có không màu, không mùi thoát ra.

Chọn D.

Câu 11: 

Lời giải chi tiết

D sai, vì trong phản ứng thuận, H2SO4 là chất cho H+.

Chọn D.

Câu 12:

Lời giải chi tiết

(a), (d) đúng.

(b) sai, vì HF là chất điện li yếu.

(c) sai, vì dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO không phải là chất điện li.

Chọn A.

Câu 13: 

Lời giải chi tiết

[H+] = 10-pH = 3,98.10-3 M

Chọn C.

Câu 14:

Lời giải chi tiết

Vai trò của chất chỉ thị trong chuẩn độ acid mạnh và base mạnh là xác định thời điểm khi phản ứng đạt đến hoặc vượt qua điểm tương đương.

Chọn D.

Câu 15:

Lời giải chi tiết

Dung dịch A có: nHCl = 0,1.0,05 = 0,005 mol; nH2SO4 = 0,1.0,025 = 0,0025 mol

⟹ nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,005 + 0,0025.2 = 0,01 mol

Dung dịch A có: nNaOH = 0,4.0,035 = 0,014 mol; nBa(OH)2 = 0,4.0,02 = 0,008 mol

⟹ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,014 + 0,008.2 = 0,03 mol

H+ + OH- → H2O

Dựa vào tỉ lệ phản ứng H+ hết, OH- dư

           H+      +    OH- → H2O

Bđ:   0,01            0,03            (mol)

Pư:   0,01   →     0,01            (mol)

Sau:     0             0,02            (mol)

⟹ nOH- = 0,02 mol

⟹ [OH-] = 0,02/0,5 = 0,04 M

⟹ pOH = -log[OH-] = -log(0,04) ≈ 1,4

⟹ pH = 14 - pOH = 12,6.

Chọn D.

Câu 16:

Lời giải chi tiết

pH = 1 ⟹ [H+] = 10-1 ⟹  nH+ = 0,01 mol

pH sau = 2 < 7 → môi trường axit ⟹ H+ dư

Ta có:

nH+nOHV=[H+]sau0,012.0,025.V0,1+V=0,010,010,05V=0,001+0,01V0,06V=0,009V=0,15(lit)

Chọn B.

Câu 17:

Lời giải chi tiết

SO2 và NO2 là hai khí chính gây ra hiện tượng mưa acid do

SO + H2O ⟶ H2SO3

NO2 + O2 + H2O ⟶ HNO3

Các khí này tạo ra các acid, có tính oxi hóa gây ra nhiều hư hại tổn thất cho cuộc sống.

Chọn C.

Câu 18:

Lời giải chi tiết

Sai sửa lại: NH4NO3  N2O + 2H2O

Chọn B.

Câu 19: 

Lời giải chi tiết

Dựa vào tỉ lệ số mol: nN21=0,21<nH23=0,93⟹ Tính hiệu suất phản ứng theo N2.

BTKL: mA = mB ⟹ nA.MA¯=nB.MB¯ ⟹ MA¯MB¯=nBnA5155=nB0,2+0,9nB=1,02(mol)

PTHH: N2    +   3H2    ⇄      2NH3.

Ta có nA – nB = 2.nN2 phản ứng ⟹ 1,1 – 1,02 = 2.nN2 pư ⟹ nN2 pư = 0,04 mol.

H% = (0,04/0,2).100% = 20%.

Chọn B.

Câu 20:

Lời giải chi tiết

Mg2+ - 2e → Mg2+                       N+5 + 8e  →   N-3

0,2 → 0,4              (mol)                       0,4  → 0,05 (mol)

mmuối = 148.nMg(NO3)2 + 80.nNH4NO3 = 148.0,2 + 80.0,05 = 33,6 (g).

Chọn B.

Đánh giá

0

0 đánh giá