Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 34

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 34 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết 

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 34

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34 (Đề 1)

Đề bài:

Câu 1. Trạng ngữ được in nghiêng trong mỗi câu sau trả lời câu hỏi gì?

a) Bằng món "mầm đá" độc đáo, Trạng Quỳnh đỡ giúp chúa Trịnh hiểu vì sao chúa thường ăn không ngon miệng.

Trạng ngữ trả lời câu hỏi

b) Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục rất đặc sắc.

Trạng ngữ trả lời câu hỏi

Câu 2. Những trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì?

Câu 3. Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:

a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.

b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.

Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em yêu thích trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ mở đầu bằng các từ bằng, với:

Câu 5 Đóng vai là phụ huynh có nguyện vọng chuyển trường cho con, em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện đơn sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG

Kính gửi: …

Tên tôi là: …phụ huynh của học sinh …

Sinh ngày : …

Lí do: …

Rất mong sự chấp nhận của Quý trường.

   Người làm đơn

Đáp án

Câu 1. Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời câu hỏi gì? Ghi vào chỗ trống trong bảng.

a) Bằng món "mầm đá" độc đáo, trạng Quỳnh đã giúp chúa Trịnh hiểu vì sao chúa thường ăn không ngon miệng.

b) Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục rất đặc sắc.

Trạng ngữ trả lời câu hỏi: Bằng cái gì?

Trạng ngữ trả lời câu hỏi: Với cái gì?

Câu 2. Loại trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu.

Câu 3. Gạch dưới trạng ngữ trong các câu sau:

a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.

b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.

Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em yêu thích trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ mở đầu bằng các từ bằng, với:

Với những chiếc móng và cựa sắc nhọn, chú gà trống dũng mãnh chống lại kẻ thù của mình, giương oai trước lũ mái mơ đang tròn mắt vì ngạc nhiên và ngưỡng mộ. Bằng một giọng lanh lảnh, chú rướn đuôi, giương cao cổ, cất giọng gáy “ò, ó, o!’’ Thật kiêu hãnh.

Câu 5:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Tiểu học Dịch Vọng

- Hiệu trưởng Trường Tiểu học Hạ Đình

Tên tôi là: Vũ Thị Hoa, phụ huynh của học sinh : Đào Minh Quân

Sinh ngày : 27/3/2011. Đang học lớp 4A, năm học 2019-2020 tại trường Tiểu học Dịch Vọng thuộc quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Lí do: Trường học hiện tại của cháu ở xa nhà nên đưa cháu đến trường gặp nhiều khó khăn và bất tiện.

Rất mong sự chấp nhận của Quý trường.

   Người làm đơn

      Hoa

      Vũ Thị Hoa

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34 (Đề 2)

Đề bài:

Câu 1: Loài động vật nào biết cười?

A. Duy nhất có con người là biết cười

B. Chỉ có con người và cá heo là biết cười

D. Con người và khủng long biết cười

D. Không loài động vật nào biết cười

 Câu 2: Đọc lại bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và cho biết người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?

a) Rút ngắn thời gian điều trị bệnh

b) Tiết kiệm tiền cho nhà nước

c) Kéo dài thời gian điều trị bệnh

d) Khiến bệnh nhân cười nhiều mệt mỏi mà chìm vào cơn mê mà không cần dùng thuốc mê

Câu 3: Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?

a) Trạng Quỳnh rất thông minh

b) Trạng Quỳnh vừa giúp được vua lại vừa khéo chê vua

c) Trạng Quỳnh rất nỗ lực, kiên trì

d) Trạng Quỳnh chỉ giỏi nịnh vua

Câu 4: Ý nghĩa của câu chuyện Ăn “mầm đá”?

A. Ca ngợi sự hài hước của Trạng Quỳnh trong việc làm cho vua vui.

B. Ca ngợi Trạng Quỳnh vừa thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, lại vừa khéo răn vua: No thì chẳng có gì là vừa miệng đâu ạ.

C. Ca ngợi sự nỗ lực, kiên trì của Trạng Quỳnh trong mọi việc.

D. Ca ngợi tự tận tụy của Trạng Quỳnh trong việc làm vừa lòng vua chúa.

Câu 5: Điền r,d, gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn thơ

ừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh ao gài thắt lưng

Ngày xuân mơ nở trắng ừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi ang

Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào mắc lỗi chính tả?

a) Dễ dàng

b) Xả hội

c) Lở làng

d) Hỏi han

e) Nước lả

Câu 7: Cột bên trái là một số từ phức có chứa tiếng vui, con hãy nối những từ ở bên trái với nhóm tương ứng ở bên phải.

1. vui vẻ

a. Từ chỉ hoạt động

2. vui chơi

b. Từ chỉ cảm giác

3. vui lòng

c. Từ chỉ tính tình

4. vui tính

d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác

Câu 8. Tìm ba từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó

M: cười khanh khách -> Em bé thích chí, cười khanh khách

cười rúc rích - Mấy bạn cưòi rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

Từ miêu tả tiếng cười

Đặt câu

....................

............................

Câu 9: Điền trạng ngữ chỉ phương tiện vào chỗ trống trong mỗi câu sau:

a.  Sọ Dừa đã xin được cha mẹ đồng ý cho đi chăn trâu thuê cho nhà phú ông.

b. , đội học sinh Việt Nam đã đứng đầu trong kì thi Vật lí quốc tế.

Câu 10: Viết một đoạn văn nói lên tình cảm của em dành cho con vật mà em yêu quý.

Đáp án:

Câu 1:

Một nhà văn đã từng nói: “Con người là động vật duy nhất biết cười.”

Con người là động vật duy nhất biết cười

Đáp án đúng: A.

Câu 2:

Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để :

- Rút ngắn thời gian điều trị bệnh

- Tiết kiệm tiền cho nhà nước

Câu 3:

Nhận xét về nhân vật Trạng Quỳnh:

- Trạng Quỳnh rất thông minh

- Trạng Quỳnh vừa giúp được vua lại vừa khéo chê vua

Câu 4:

Ý nghĩa của câu chuyện Ăn “mầm đá”:

Ca ngợi Trạng Quỳnh vừa thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, lại vừa khéo răn vua: No thì chẳng có gì là vừa miệng đâu ạ.

Đáp án đúng: B.

Câu 5:

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang

Câu 6:

Các trường hợp mắc lỗi chính tả đó là:

- Xả hội

- Lở làng

- Nước lả

Sửa lỗi sai: xả hội -> xã hội, lở làng -> lỡ làng, nước lả -> nước lã

Câu 7:

1 – d: vui vẻ - Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác

2 – a: vui chơi – Từ chỉ hoạt động

3 – b:vui lòng – Từ chỉ cảm giác

4 – c: vui tính – Từ chỉ tính tình

1 – d, 2 – a, 3 – b, 4 – c

Câu 8. Tìm ba từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.

M: cười khanh khách —> em bé thích chí, cười khanh khách,

cười rúc rích —> Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

Từ miêu tả tiếng cười

Đặt câu

Ha hả

Hì hì

Khanh khách

Sằng sặc

Khúc khích

Sặc sụa

Nam cười ha hả đầy vẻ khoái chí.

Cu cậu gãi đầu hì hì, vẻ xoa dịu.

Chúng em vừa chơi kéo co vừa cười khanh khách.

Bế Mina lên, nhúi đầu vào cổ bé, bé cười lên sằng sặc.

Mấy bạn gái ngồi tâm sự với nhau dưới tán bàng, không biết có gì vui mà thỉnh thoảng lại nghe thấy những tiếng cười khúc khích.

Coi phim hoạt hình Tom và Jerry, bé Trinh ôm bụng cười sặc sụa.

Câu 9:

a. Bằng sự quyết tâm, Sọ Dừa đã xin được cha mẹ đồng ý cho đi chăn trâu thuê cho nhà phú ông.

b. Nhờ nỗ lực, đội học sinh Việt Nam đã đứng đầu trong kì thi Vật lí quốc tế

Câu 10:

Em rất yêu quý Lulu. Hàng ngày vào những lúc rảnh rỗi em thường chơi đùa hoặc dắt Lulu đi dạo chơi quanh công viên trước nhà. Em còn tắm cho Lulu thật sạch sẽ, thơm tho và mặc cho cậu ấy một bộ đồ thật ngộ nghĩnh. Em cho Lulu ăn vào chiếc bát nhựa xinh xắn với những món ăn mà chú yêu thích. Em coi Lulu như người bạn thân thiết của mình.

Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 32

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 35

Đánh giá

0

0 đánh giá