Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

8.1 K

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6

Video giải vở bài tập Toán lớp 3 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 26 Bài 1: Số?

a)

 

×

6

6

6

6

5

8

9

10

 

 

 

 

 

 

b)

 

:

24

18

36

42

6

6

6

6

 

 

 

 

 

 

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 6 và bảng chia 6 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:

a)

 

×

6

6

6

6

5

8

9

10

 

30

48

54

60

 

b)

 

:

24

18

36

42

6

6

6

6

 

4

3

6

7

 

 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 26 Bài 2: Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Thực hiện nhân nhẩm bảng nhân 6 và bảng chia 6 để tìm ra kết quả phù hợp

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 26 Bài 3:

Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu. Hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu chiếc bút chì màu?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt

Mỗi hộp: 6 chiếc bút chì màu

5 hộp: …. chiếc bút chì màu?

Bài giải

5 hộp như vậy có số chiếc bút chì màu là:

5 × 6 = 30 (chiếc)

Đáp số: 30 chiếc bút chì màu

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Bài 4: Xếp 48 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 6 cái. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt

Mỗi hộp: 6 cái bánh

48 cái bánh: …. hộp?

Bài giải

Xếp được số hộp bánh là:

48 : 6 = 8 (hộp)

Đáp số: 8 hộp bánh

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 9 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Bài 1: Số?

a)

6

12

 

24

 

 

 

 

 

60

b)

60

54

48

 

 

 

 

 

 

6

Lời giải:

Đếm thêm 6 đơn vị hoặc đếm lùi 6 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống

Ta điền như sau:

a)

6

12

18

24

30

36

42

48

54

60

b)

60

54

48

42

36

30

24

18

12

6

 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Bài 2: Số?

a)

 

×

6

6

6

6

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

b)

 

:

24

36

48

60

6

6

6

6

 

 

 

 

 

 

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 6 và bảng chia 6 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:

a)

 

×

6

6

6

6

3

5

7

9

 

18

30

42

54

 

b)

 

:

24

36

48

60

6

6

6

6

 

4

6

8

10

 

 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Bài 3: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện nhân nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống

Ta có: 6 × 3 = 18

           18 : 2 = 9

           9 : 3 = 3

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 18; 9; 3

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Bài 4: Mỗi phòng họp có 36 cái ghế ngồi. Người ta đã xếp ghế thành 6 hàng đều nhau

a) Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cái ghế?

b) Trong một buổi họp, số người tham dự ngồi vừa đủ 5 hàng ghê. Hỏi buổi họp đó có bao nhiêu người tham dự?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a)

Mỗi hàng có số cái ghế là:

36 : 6 = 6 (cái)

b)

Buổi họp đó có số người tham dự là:

6 × 5 = 30 (người)

Đáp số: a) 6 cái ghế

                          b) 30 người tham dự

Bài giảng Toán lớp 3 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Luyện tập chung

Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6

Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7

Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8

Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9

Đánh giá

0

0 đánh giá