Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 14 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 14
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 (Đề 1)
Đề bài:
Câu 1. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần trục.
.............................
b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.
.............................
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
.............................
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê.
.............................
Câu 2. Đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ; ở đâu.
ai: .......................
cái gì :..........................
làm gì: .........................
thế nào: ........................
vì sao:............................
bao giờ :.........................
ở đâu: ........................
Câu 3. Gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi sau:
a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không?
c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à?
Câu 4. Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi.
a) ..............................
b) .............................
c) .............................
Câu 5. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi? Ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng .
☐ Bạn có thích chơi diều không?
☐ Tôi không biết bạn có thích chơi diều không?
☐ Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất ?
☐ Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy?
☐ Thử xem ai khéo tay hơn nào?
Câu 6: Đọc phần thân bài của bài văn tả cái trống trường (Tiếng Việt 4, tập một, trang 145), thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết lại câu văn tả bao quát cái trống
b) Viết tên các bộ phận của cái trống được miêu tả
c) Viết lại những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống
Viết thêm phần mở bài
Viết thêm phần kết bài
Đáp án
Câu 1. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây:
a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục.
Ai hăng hái và khỏe nhất ở bến cảng?
b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.
Trước giờ học, em thường làm gì?
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê.
Bọn trẻ trong xóm hay thả diều ở đâu ?
Câu 2. Đặt câu hỏi với từ sau: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.
ai: Ai học giỏi nhất lớp? / Ai cao nhất lớp?
cái gì: Cái gì dùng để quét nhà? / Cái gì để ngồi?
làm gì: Hôm nay, bạn đã làm gì ở nhà?/ Mỗi tối, trước khi đi ngủ bạn thường làm gì?
thế nào: Tinh hình học tập của bạn thế nào?
vì sao: Vì sao hôm nay bạn đi học trễ?/ Vì sao bạn không làm bài tập?
bao giờ: Bao giờ mẹ đi công tác về hở ba?/ Bao giờ ông ngoại lên thăm nhà ta?
ở đâu: Nhà hàng ở đâu?/ Nhà thiếu nhi Thành phố ở đâu?
Câu 3.
Tìm các từ nghi vấn trong những câu hỏi dưới đây (bằng cách gạch dưới các từ này):
a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?
Có phải - không
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không?
Phải không
c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à?
À
Câu 4.
Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi.
a) Có phải hôm ấy bạn đợi tôi rất lâu không?
Có phải bạn Hoa hát rất hay không?
b) Bạn Thuận hay giúp đỡ bạn bè phải không?
c) Bút màu của bạn hết mực rồi à?
Câu 5.
Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi? Ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng
x: Tôi không biết bạn có thích chơi diều không?
x: Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất?
x: Thử xem ai khéo tay hơn nào?
Câu 6: Đọc phần thân bài của bài văn tả cái trống trường (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 145), thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết câu văn tả bao quát cái trống:
Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chê trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.
b) Viết tên các bộ phận của cái trống trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu .
c) Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống:
- Hình dáng: Tròn như cái chum, mình trống được ghép bằng những mảnh gỗ dầu, ngang lưng quấn hai vành đai to như rắn cạp nong, nom rất hùng dũng; Hai đầu trống bịt kín da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
Âm thanh: Tiếng Ồm Ồm giục giã “Tùng! Tùng! Tùng báo hiệu giờ vào lớp, nhịp khắc “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” cho học sinh tập thể dục, “xả hơi” một hồi dài là học sinh dược nghỉ.
Viết thêm phần mở bài
- Trực tiếp: Ở trường em có một vật mà ai cũng yêu quý, đó là chiếc trống trường.
- Gián tiếp: Có lẽ mai này khi lớn lên, rời xa mái trường, mang theo trong trái tim những kỉ niệm thân thương, mang theo tiếng trống trường gắn với tuổi thơ.
Viết thêm phần kết bài
- Mở rộng: Tôi biết, ngoài tôi ra còn có rất nhiều bạn bè cùng trang lứa với tôi, hay những thế hệ học trò trước tôi thậm chí là sau tôi đều không thể quên được chiếc trống trường, không thể quên được hình dáng thân thương và những âm thanh quen thuộc của nó nữa.
- Không mở rộng: Thế là hết một ngày học, chúng tôi tạm biệt mái trường, tạm biệt anh trống, chúng tôi ra về.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 (Đề 2)
Đề bài:
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) Tiếng bắt đầu bằng s hoặc x:
Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh ..... bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong ..... xúm ..... lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu ..... lá cây, cái mũ có ngôi ....., khẩu ..... đen bóng và ..... cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu: "..... nhỉ?"
Cứ như là nó ...... để anh lính cười với bạn nó quá lâu.
b) Tiếng có vẩn ât hoặc âc:
Trời vẫn còn ..... phất mưa. Đường vào làng nhão nhoét ..... dính vào đế dép ..... chân lên nạng chình chịch. Tôi suýt ..... lên tiếng khóc, nhưng nghĩ đến ..... nhiều người đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi. Ngôi nhà ấy, vào những ngày tất niên, mẹ con tôi năm nào cũng có một. Từ sân vào, qua ..... tam cấp là lên cái hiên rộng. Ngoại hay ngồi đó, ..... từng trang báo. Cậu Xuân bao giờ cũng là người đầu tiên chạy xuống sân ..... bổng tôi qua các ...... thềm.
Câu 2. Tìm tính từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
M : sung sướng, xấu, .....................
b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ât
M: lấc láo, chân thật,.......................
Câu 3. Đoạn văn sau miêu tả những sự vật nào?
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn toàn thân phủ đầy lá đỏ. Bên cạnh đó, như để tôn thêm màu đỏ chói lọi kia lại là màu vàng rực rỡ của mấy cây cơm nguội. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trống, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.
Câu 4. Viết vào bảng những điều em hình dung được về các sự vật trên theo lời miêu tả:
TT |
Tên sự vât |
Hình dáng |
Màu sắc |
Chuyển động |
Tiếng động |
1 |
cây sòi |
cao lớn |
lá đỏ chói lọi |
lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ |
|
2 |
|||||
3 |
Câu 5. Qua những lời miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
Sự vật |
Lời miêu tả |
Giác quan |
............... |
............... |
............... |
cây cơm nguội |
lá màu vàng rực rỡ, rộp rình lay động như những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy |
thị giác (bằng mắt) |
............... |
............... |
............... |
Đáp án
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) Tiếng bắt đầu bằng shoặc x
Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh xắn bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong xóm xúm xít lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu xanh lá cây, cái mũ có ngôi sao, khẩu súng đen bóng và sờ cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu: "xinh nhỉ?" Cứ như là nó sợ để anh lính cười với bạn nó quá lâu.
b) Tiếng có vần ât hoặc âc
Trời vẫn còn lất phất mưa. Đường vào làng nhão nhoét. Đất dính vào đế dép, nhấc chân lên nặng chình chịch. Tôi suýt bật lên tiếng khóc, nhưng nghĩ đến rất nhiều người đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi. Ngôi nhà ấy, vào những ngày tất niên, mẹ con tôi năm nào cũng có mặt. Từ sân vào, qua bậc tam cấp là lên cái hiên rộng. Ngoại hay ngồi đó, lật từng trang báo. Cậu Xuân bao giờ cũng là người đầu tiên chạy xuống sân, nhấc bổng tôi qua các bậc thềm.
Câu 2. Tìm các tính từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
M: sung sướng, xấu, siêng năng, xấu hổ, sáng sủa, sảng khoái, xum xuê, xanh biếc, xa xôi...
b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ât.
M: lấc láo, chân thật, bật lửa, lật đật, vất vả, xấc xược, lất phất,...
Câu 3. Đoạn văn sau miêu tả những sự vật nào?
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn toàn thân phủ đầy lá đỏ. Bên cạnh đó, như để tôn thêm màu đỏ chói lọi kia lại là màu vàng rực rỡ của mấy cây cơm nguội. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trống, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.
Sự vật được miêu tả: - cây cơm nguội
- cây sòi
- một lạch nước
Câu 4. Viết vào bảng những điều em hình dung được về các sự vật trên theo lời miêu tả:
TT |
1 |
2 |
3 |
Tên sự vật |
cây sòi |
cây cơm nguội |
lạch nước |
Hình dáng |
cao lớn |
||
Màu sắc |
lá đổ chói lọi |
màu vàng rực rỡ của lá |
|
Chuyển động |
lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ |
rập rình lay động như những đốm lửa vàng |
trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây |
Tiếng động |
bập bùng |
róc rách (chảy) |
Câu 5. Qua những nét miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
Sự vật |
Lời miêu tả |
Giác quan |
cây sòi |
cây sòi cao lớn toàn thân phủ đầy lá đỏ |
Thị giác (bằng mắt) |
cây cơm nguội |
lá màu vàng rực rỡ, rập rình lay động như những đốm lửa vàng đỏ bập bùng cháy. |
Thị giác (bằng mắt) |
lạch nước |
nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục. |
Thính giác (bằng tai), thị giác (bằng mắt) |
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18