Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập 30 bài tập về axit sunfuric và muối sunfat có đáp án, tài liệu bao gồm 9 trang, tuyển chọn 30 bài tập trắc nghiệm về axit sunfuric và muối sunfat (có đáp án và lời giải chi tiết ), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn hóa sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu
quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
30 BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT
Câu 1: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?
Fe + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Câu 2: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây?
Câu 3: Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
nZn = 0,02 mol, nFe = 0,01 mol
khí sinh ra là H2
Bảo toàn số mol e ta có: 2nZn + 2nFe = 2nkhí → nkhí = 0,03 mol
→ V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Câu 4: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
nCu = 0,015 mol
bảo toàn số mol e: 2.nCu = 2.nkhí → nkhí = 0,015 mol
→ V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
Bảo toàn nguyên tố H có naxit = nkhí = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: mx + maxit = mmuối + mkhí
→ mmuối = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam.
Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
Fe (0,1) + H2SO4 → FeSO4 (0,1 mol) + H2
10FeSO4 (0,1) + 2KMnO4 (0,02 mol) + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
V = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40ml.
Câu 7: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Bảo toàn H có naxit = nkhí = 0,1 mol → mdd axit = 0,1.98 : 10% = 98 gam.
Bảo toàn khối lượng: mkl + mdd axit = mdd muối + mkhí
→ mdd muối = 3,68 + 98 – 0,1.2 = 101,48 gam.
Câu 8: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là khí duy nhất và là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
nkhí = 0,005 mol
Khí thu được chỉ có SO2 → loại FeCO3
Bảo toàn e có: n.0,01 = 2.0,005 → n = 1 (n là số e nhường)
→ FeO thỏa mãn.
Câu 9: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Ag, Cu, CuS không phản ứng với H2SO4 loãng.
Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc). % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
Cu không phản ứng
Bảo toàn e → 3.nAl = 2.nkhí → nAl = 0,4
%mAl = 54%.
Câu 13: Công thức của oleum là
Câu 14: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
Câu 15: Phản ứng nào sau đây là sai?
Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Câu 16: Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?
CO2 không phản ứng với axit sunfuric đặc.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
Bảo toàn số mol electron có:
2.nZn = 2.nkhí → nkhí = nZn = 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 18: Hòa tan hết 0,2 mol Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Bảo toàn số mol electron có:
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 19: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là
2FeCO3 + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O
Câu 20: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
Ba2+ + SO42- → BaSO4 (↓ trắng).
Câu 21: Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
Câu 22: Những kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc, nguội?
Câu 23: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3 số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
4 chất là CuO, Mg, KOH, Na2CO3.
Câu 24: Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Cu không phản ứng
→ V = 0,2.22,4 = 4.48 lít.
Câu 26: Khi cho Fe vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
Fe bị thụ động trong H2SO4đặc, nguội.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí SO2 (đktc). Kim loại đã dùng là
Bảo toàn số mol e có: 2.nKL = 2.nkhí
Câu 28: Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau?
Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Fe2O3 + 3H2SO4loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Câu 29: Cho m(g) hỗn hợp A gồm 3 kim loại Al, Zn, Cu. Lấy 0,1 mol A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,68 lít khí ở đktc và 2,4g kim loại không tan. Mặt khác, lấy 22,05g A Cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được a mol khí SO2 (đktc).Giá trị của a là
Trong 0,1 mol A:
- nCu = 0,0375 (mol)
- Gọi số mol Al; Zn x và y (mol);
⇒ x = 0,025; y = 0,0375 (mol)
- mA = 11,025 (mol)
Tính a:
Áp dụng định luật bảo toàn e: 2a = 2.(2.0,0375 + 3.0,025 + 2.0,0375) ⇒ a = 0,45 (mol).
Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.
+ TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.
+ TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.
% khối lượng của Fe, Cu, Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN1 lần lượt là a,b,c (mol);
Theo Kl: 56a + 65b + 64c = 4,74 (1)
Bảo toàn e hoặc viết PTHH → a + b = 0,07 (2)
Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol)
⇒ k(a + b + c) = 0,16 (3)
lại có nSO2 = 0,21. Bảo toàn e hoặc viết PTHH → k(3a + 2b + 2c) = 0,42 (4)
Lấy (3)/(4)
⇒ 0,06a – 0,1b – 0,1c = 0 (5)
Từ (1), (2), (5) Giải hệ ⇒ a = 0,05; b = 0,02; c = 0,01