Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập về axit sufuric và muối sunfat có đáp án, chọn lọc môn Hóa học lớp 10, tài liệu bao gồm 4 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
CHƯƠNG: OXI - LƯU HUỲNH
Vấn đề 2: Axit sunfuric đặc
Dạng 8: Bài toán liên quan đến tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc
Ví dụ 1: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. Xác định X.
Hướng dẫn giải
Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
Gọi a là số oxi hóa của S trong X.
Mg Mg2+ + 2e S+6 + (6-a)e S a
0,4 mol 0,8 mol 0,1 mol 0,1(6-a) mol
Tổng số mol H2SO4 đã dùng là : (mol)
Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6 : 24 = 0,4 mol.
Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là:
0,5 0,4 = 0,1 mol.
Ta có: 0,1(6 a) = 0,8 x = 2. Vậy X là H2S.
Ví dụ 2: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Số mol Fe ban đầu trong a gam: mol.
Số mol O2 tham gia phản ứng: mol.
Quá trình oxi hóa: (1)
Số mol e nhường:
Quá trình khử: O2 + 4e 2O2 (2)
SO42 + 4H+ + 2e SO2 + 2H2O (3)
Từ (2), (3)
a = 56 gam.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Hòa tan 4,64 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,224 lít SO2. Xác định oxit sắt ?
Câu 2. Hòa tan 3,6 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,224 lít SO2. Xác định oxit sắt ?
Câu 3. Hòa tan 16 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 40 gam muối khan. Xác định oxit sắt ?
Câu 4. Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,56 lít khí X. Xác định X ?
Câu 2 : Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktC. Khối lượng Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 2,2 g và 3,8 g B. 3,2 g và 2,8 g C. 1,6 g và 4,4 g D. 2,4 g và 3,6 g
Câu 3 : Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Khối lượng Fe và Cu có trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 11,2 g và 6 g B. 12 g và 5,2 g C. 2,8 g và 14,4 g D. 6,6 gam và 10,6 g
NỘI DUNG
Câu 1: Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?
A. Có màu xanh đậm. B. Có màu đỏ. C. Có màu vàng. D. Không có hiện tượng.
Câu 2: Hỗn hợp 2 khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
A. H2 và O2. B. N2 và O2. C. H2 và Cl2. D. Cl2 và O2.
Câu 3: Hỗn hợp khí gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là:
A. 25% và 75%. B. 30% và 70%. C. 35% và 65%. D. 40% và 60%
Câu 4: Với số mol lấy bằng nhau, phương trình hoá học nào dưới đây điều chế được lượng oxi nhiều hơn?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2. B. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
C. 2H2O2 2H2O + O2. D. 2KNO3 2KNO2 + O2.
Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorrua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của clo trong hỗn hợp A là: A. 26,5%. B. 73,5%. C. 62,5%. D. 37,5%.
Câu 6. Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Tính m?
A. 1,0 gam. B. 0,2 gam. C. 0,1 gam. D. 1,2 gam.
Câu 7: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. H2S+ Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3. B. CuS + 2HCl H2S + CuCl2.
C. Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3. D. FeS + HCl H2S + FeCl2.
Câu 8: Cho 0,1 mol H2S hấp thụ hết vào 170 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng gồm
A. NaHS và Na2S. B. NaHS . C. Na2S. D. Na2S và NaOH.
Câu 9: Để điều chế các khí trong phòng thí nghiệm, nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?
A. Dùng KMnO4 oxi hoá dung dịch HCl đặc tạo ra khí Cl2.
B. Nhiệt phân KMnO4 tạo ra khí O2.
C. Cho dung dịch HCl dư vào CuS tạo ra khí H2S.
D. Cho dd HCl dư vào dung dịch Na2SO3 tạo ra khí SO2.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Zn và ZnS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí (A). Dẫn hỗn hợp khí (A) đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp (A) là:
A. H2= 50% và H2S = 50%. B. H2= 75% và H2S = 25%.
C. H2= 35% và H2S = 65%. D. H2= 25% và H2S = 75%.
Câu 11: Khí nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. SO2. B. O3. C. CO2. D. N2.
Câu 12: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng ?
A. Fe2O3, KOH, Cu, CaCO3. B. Fe, CuO, Ba(OH)2, Na2CO3
C. CaCO3, Al, Mg(OH)2, CuS. D. Ag, MgCO3, BaSO4, NaOH .
Câu 13: Phản ứng nào sau đây, SO2 thể hiện là chất khử?
A. SO2 + H2O H2SO3. B. SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
C. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O. D. SO2 + NaOH NaHSO3.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, khí SO2 được điều chế từ phản ứng nào sau đây?
A. Na2SO3 + dung dịch H2SO4 loãng. B. FeS2 + O2. C. S + dung dịch H2SO4 đặc. D. S + O2.
Câu 15: Khí CO2 có lẫn tạp chất khí SO2. Để loại bỏ tạp chất thì cần sục hỗn hợp khí vào dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch Ba(OH)2. C. Dung dịch KOH. D. Dung dịch K2SO3.
Câu 16: Cho 0,01 mol SO2 hấp thụ hết vào 160 ml dung dịch NaOH 0,1M. Dung dịch sau phản ứng gồm
A. NaHSO3 và Na2SO3. B. NaHSO3 . C. Na2SO3. D. Na2SO3 và NaOH.
Câu 17: Để phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, Na2SO4, NaCl. Ta có thể dùng lần lượt các chất
A. quì tím, dd BaCl2. B. dung dịch BaCl2, dd KNO3.
C. dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch NaCl. D. quì tím, dung dịch NaNO3.
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử.
A. SO2. B. S. C. H2S. D. không xác định được.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra V lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung sau phản ứng thu được 50,3 muối sunfat khan. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít. B. 5,6 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 20: Xác định sản phẩm sau phản ứng: KI + KMnO4 + H2SO4
A. I2 , K2MnO4 , K2SO4 , H2O. B. I2 , MnO2 , K2SO4 , H2O.
C. I2 , MnSO4 , K2SO4 , H2O. D. I2 , MnSO4 , KOH.
Câu 21. Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27. Giá trị của m là:
A. 11,6 gam B. 10,0 gam C. 1,16 gam D. 1,0 gam
Câu 22: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A.32,928 B.22,4 C.33,6 D.26,8
Câu 23: Cho 11,1 gam hỗn hợp hai muối sunfít trung hoà của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). Hai kim loại đó là:
A. Na, K. B. K, Cs. C. Na, Cs. D. Li, Na.
Bài tập bổ sung
Bài 1: Để 6,72 gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 7,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2(đktc). Tính V và số mol H2SO4 tham gia phản ứng.
Bài 2: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 3,36 lít khí SO2 đo ở đktc. Tính m và số mol H2SO4 p/ứng ?
Bài 3. Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X ?