GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT

Tải xuống 14 0.9 K 16

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 ÔN TẬP HKII
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Thông qua tiết ôn tập, HS nhớ lại các phần nội dung đã được học
trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III..
2. Kĩ năng : Nắm vững kiến thức và kỹ năng thu, chi và nấu ăn trong gia đình
3. Thái độ : - Có ý thức tự giác tham gia tích cực vận dụng kiến thức đã học vào
xây dựng bài.
- Thông qua tiết ôn tập rèn luyện tính siêng năng, nhanh nhẹn, biết
vận dụng kiến thức bằng phương pháp khoa học .
4. Năng lực,phẩm chất:
- Năng lực
: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực
phân tích, tổng hợp thông tin.
- Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Máy chiếu, giấy A0, bút dạ
- Câu hỏi ôn tập và đề cương ôn tập.
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập như hướng dẫn ở tiết
trước.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A.Hoạt động khởi động
. 1.Mục tiêu:
- Nhằm giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về vấn đề
liên quan đến tổ chức bữa ăn, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác, tinh thần
học tập lẫn nhau trong học sinh.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động
-
Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* GV tổ chức trò chơi “ Nhìn tranh nhớ bài”:
+ GV chiếu hình ảnh cho HS quan sát sau đó nêu tên các bài đã được
học. HS khác nhận xét, GV nhận xét, chốt.
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS thảo luận.
- Giáo viên: Quan sát hỗ trợ (nếu cần)
- Dự kiến câu trả lời:HS trả lời theo ý hiểu
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm trình bày.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề
: Vậy để kiểm tra xem phần trả lời các câu hỏi trên của
các bạn đẫ đúng và đầy đủ hay chưa chúng ta hãy cùng cô tìm hiểu bài học ngày
hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định
các khoản chi tiêu trong gia đình
2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá
nhân
3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng
I. Các nhóm thảo luận theo nội dung
phân công
II
.Thảo luận trước lớp.

 

4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học
sinh đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
khoảng 15 phút
- Gv ghi câu hỏi lên bảng phụ và gọi Hs
đọc
Nhóm 1.
Câu 1.
*Cho biết biện pháp đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm? Nêu ảnh hưởng của
nhiệt độ đối với vi khuẩn
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv bổ sung và kết luận
- Hs trả lời ảnh hưởng của nhiệt độ đối
với vi khuẩn, Gv kết luận
Câu 2.
* Để tổ chức bữa ăn hợp lý phù hợp với
hoàn cảnh của từng gia đình, cần dựa vào
những nguyên tắc nào?
*Tại sao lại phân chia số bữa ăn trong
ngày?
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv bổ sung và kết luận
Trả lời câu 1.
- An toàn thực phẩm là giữ cho thực
phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc,
biến chất.
+ An toàn thựcc phẩm khi mua sắm: thực
phẩm đảm bảo tươi, không ôi, úa,
ươn…đồ hộp phải chú ý đến hạn sử dụng.
+ An toàn thực phẩm khi chế biến: vi
khuẩn xâm nhập vào thức ăn khi chế biến
thức ăn trong nhà bếp, khi sơ chế… Nếu
thức ăn không được nấu chín hay bảo
quản không chu đáo vi trùng sẽ phát triển
mạnh, gây ngộ độc. tiêu chảy, nôn mửa.
Trả lời câu 2.
+ Đáp ứng nhu cầu các thành viên trong
gia đình.
+ Phù hợp với điều kiện tài chính.
+ Sự cân bằng chất đinh đưỡng chọn đủ
4 nhóm thức ăn cân bằng dinh dưỡng.
+ Thay đổi món ăn, thay đổi cách chế
biến để ăn ngon hơn.
Câu 3.
- Phương pháp làm chín thực phẩm trong
nước.( luộc, nấu, kho)
- Phương pháp làm chín thực phẩm bằng
hơi nước.( hấp)
- Phương pháp làm chín thực phẩm bằng
sức nóng trực tiếp của lửa.
- Phương pháp làm chín thực phẩm bằng
chất béo.( rán, rang, xào)

 

Nhóm 2
Câu 3.
*Hãy kể các phương pháp làm chín thực
phẩm thường được sử dụng hàng ngày?
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv bổ sung và kết luận
Câu 4
*Trình bày quy trình thực hiện một món
nộm mà em thích.( Chuẩn bị, chế biến,
trình bày)
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung
Nhóm 3.
Câu 5.
*Thu nhập của gia đình là gì và có những
loại thu nhập nào?
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv bổ sung và kết luận
Nhóm 4.
Câu 6.
*Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập
gia đình?.
*Báo cáo , nhận xét
- Yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức
- Gv hệ thống lại kiến thức đã ôn tập
- Học sinh tiếp nhận…
*Thực hiện nhiệm vụ
Câu 4
- ( HS tự chọn món và trả lời)
Câu 5.
- Thu nhập của gia đình là tổng các khoản
thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao
động của các thành viên trong gia đình
tạo ra.
- Có những loại thu nhập bằng tiền hoặc
bằng hiện vật.
Câu 6
-Tiết kiệm ( không lãng phí)
- Chi tiêu hợp lý.( đủ – khoa học)
- Làm các công việc giúp đỡ gia đình tuỳ
theo sức của mình. .( HS nêu một số
công việc đã làm ở gia đình)
)

 

- Học sinh TL- Giáo viênQS
- Dự kiến sản phẩm…Các chi phí trong
gia đình của các vùng miền
*Báo cáo kết quả nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả nhóm báo cáo
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
vụ
- Học sinh TL
- Giáo viênQS
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
->Giáo viên nhận xé đánh giá chốt ghi
bảng

C. Hoạt động : Luyện tập
1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình
2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
GV nêu câu hỏi củng cố, HS suy nghĩ và lựa chọn phương án trả lời.
Câu 1: Nêu các khoản chi cho nhu cầu vật chất trong gia đình ?
+HS: suy nghĩ trả lời.
Câu 2: Nêu các khoản chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần trong gia đình?
+HS: suy nghĩ trả lời
D. Hoạt động : Vận dụng
1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình
2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
- GV tổ chức trò chơi ai nhanh, ai nhanh bằng cách GV chia lớp làm 6 nhóm sau đó
GV đưa ra các câu hỏi có nhiều lựa chọn yêu cầu trong thời gian ngắn nhất đội nào
trả lời được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ chiến thắng. Phần thưởng cho đội chiến
thắng sẽ là một phần quà bí mật.
Câu 1: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía C. Rau các loại

B. Trứng, thịt cá, đậu tương
Câu 2: Những thực phẩm giàu tinh bột:
D. Gạo, ngô

A. Mía C. Gạo, ngô, khoai, sắn
B. Thịt, cá D. Rau xanh
Câu 3: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm
Câu 4: Bữa ăn thường ngày gồm:
A. 5 - 6 món C. 2 món B. 3 - 4 món D. Nhiều món
Câu 5: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :
A. Dễ béo phì B. Dễ bị đói mệt

C. Thiếu năng lượng D. Bị suy dinh dưỡng, phát
triển kém.

Câu 6: Nếu ăn thừa chất đạm:
A. Làm cơ thể bị suy dinh dưỡng
B. Trí tuệ phát triển kém
C. Cơ thể ốm yếu
D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch
Gọi 1-> 2 học sinh nhắc lại trọng tâm của từng bài.
- GV nhận xét ý thức, thái độ, tinh thần học tập của HS kết quả tiết ôn tập.
- Học sinh tiếp nhận…
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh…TL
- Giáo viên…Q/S
*Báo cáo kết quả
- Học sinh báo cáo theo nhóm
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
E. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình
2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Hãy tìm hiểu thêm trên tivi, sách báo hay trên internet để thấy được tầm quan
trọng của thực phẩm đối với cơ thể con người, tác hại của việc ăn uống không điều
độ. Những thực đơn giúp cơ thể con người khỏe hơn.
*- Về nhà học ôn kĩ bài và xem thêm những nội dung chưa được ôn ở trên
lớp.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tránh ôn tủ, mà phải học hết để tiết sau làm bài
kiểm tra học kì II tiết được tốt
- Học sinh tiếp nhận…
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh…TL
- Giáo viên…Q/S
- Dự kiến sản phẩm -> ăn uống, may mặc, thăm hỏi…
*Báo cáo kết quả
- Học sinh báo cáo theo nhóm
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
*Dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà học bài và đọc trước bài mới cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 35
Tiết 70
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức , khả năng vận dụng
kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng : Rèn năng lực vận dụng, khái quát hoá, tổng. hợp hoá kiến thức
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tự học, tự giác, tập trung cao.
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực
: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo, tự quản lí, tính
toán.
- Phẩm chất: Trung thực; Nghiêm túc; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành
kỉ luật
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận
MA TRẬN

Cấp
độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN
KQ
TL
Cơ sở của
ăn uống
hợp lý
Biết
được các
chất dinh
dưỡng
cần thiết
cho cơ
thể
Hiểu
được
nguồn
gốc và
vai trò
của các
Phân
biệt được
TPdinh
dưỡng
trong một
số TP

 

chất dinh
dưỡng
25%TSĐ
=2.5điểm
10%TSĐ
=0.25điể
m
0%T

=0điể
m
0%TSĐ
=0điểm
80%TSĐ
=2điểm
10%TSĐ
=0.25điể
m
0%TS
Đ
=0điể
m
0%T

=0đi
ểm
0%TS
Đ
=0điểm
Vệ sinh
an toàn
thực
phẩm
Nhận
biết được
nguyên
nhân gây
ngộ độc
Hiểu
đựợc thế
nào là an
toàn vệ
sinh thực
phẩm
Hiểu rõ
về nhiễm
trùng,
nhiễm
độc thực
phẩm
Trình
bày
các PP
phòng
tránh
30%TSĐ
=3điểm
16%TSĐ
=0.5điể
m
0%T

=0điể
m
8%TSĐ
=0.25điể
m
34%TSĐ
=1điểm
0%TSĐ
=0điểm
42%T

=1.25đ
iểm
0%T

=0đi
ểm
0%TS
Đ
=0điểm
Tổ chức
bữa ăn
hợp lí
trong gia
đình
Nêu
được sự
cần thiết
của ăn
uống
hợp lý
Hiểu sự
cần thiết
của việc
phân chia
số bữa ăn
Vận dụng
ăn uống
khoa học
trong
thực tế
10%TSĐ
=1điểm
50%TSĐ
=0.5điể
m
0%T

=0điể
m
25%TSĐ
=0.25điể
m
0%TSĐ
=0điểm
25%TSĐ
=0.25điể
m
0%TS
Đ
=0điể
m
0%T

=0đi
ểm
0%TS
Đ
=0điểm

 

Xây dựng
thực đơn
Hiểu
được cơ
cấu các
món ăn
trong các
bữa ăn
Hiểu
được
nguyên
tắc cơ
bản trong
xây dựng
thực đơn
Vận
dụng
vào
thực tế
xây
dựng
được
thực
đơn
32.5%TS
Đ
=3.25điểm
0%TSĐ
=0điểm
0%T

=0điể
m
8%TSĐ
=0.25điể
m
30%TSĐ
=1điểm
0%TSĐ
=0điểm
0%TS
Đ
=0điể
m
0%T

=0đi
ểm
62%TS
Đ
=2điểm
Thu, chi
trong gia
đình
Phân biệt
được các
khoản thu
nhập
2.5%TSĐ
=0.25điểm
0%TSĐ
=0điểm
0%T

=0điể
m
100%TS
Đ
=0.25điể
m
0%TSĐ
=0điểm
0%TSĐ
=0điểm
0%TS
Đ
=0điể
m
0%T

=0đi
ểm
0%TS
Đ
=0điểm
TSĐ:10-
số câu 10
1.25
điểm
12.5%
0điể
m
0%
1điểm
10%
4điểm
40%
0.5điểm
5%
1.25đi
ểm
12.5%
0điể
m
0%
2điểm
20%

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
I. Trắc nghiệm(3đ)
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất

Câu 1: Bữa ăn thường ngày có:
a. 3 - 4 món. b. 4 - 6 món. c. 5 - 6 món. d. 7 - 8 món.
Câu 2: Khoảng cách giữa các bữa ăn là:
a. 3 đến 5 giờ. c. 4 đến 6 giờ.
b. 4 đến 5 giờ. d. 5 đến 6 giờ.
Câu 3: Món ăn chính được dùng trong bữa tiệc là:
a. Súp măng cua. c. Gỏi thập cẩm.
b. Gà luộc + Xôi mặn. d. Tôm hấp bia.
Câu 4: Đâu là cách thu nhập bằng hiện vật?
a. Tiền trợ cấp xã hội.
b. Làm đồ thủ công mĩ nghệ.
c. Tiền tiết kiệm qua bỏ heo.
d. Tiền lãi bán hàng.
Câu 5: Ăn khoai tây mầm, cá nóc… là ngộ độc thức ăn do:
a. Do thức ăn có sẵn chất độc.
b. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật.
c. Do thức ăn bị biến chất.
d. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học.
Câu 6: Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là:
a. Chất béo. c. Chất đạm.

b. Chất đường bột.
Câu 7: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn :
d. Chất khoáng.

a. Đắt tiền.
b. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động.
c. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
d. Có nhiều loại thức ăn .
Câu 8: Bữa tối nên ăn như thế nào?
a. Ăn thức ăn nóng, dễ tiêu.
b. Ăn thức ăn giàu lipit.
c. Ăn loại thức ăn giàu lipit, giàu năng lượng.
d. Ăn thật no để bù đắp năng lượng.

Câu 9: Sinh tố có thể tan trong chất béo là:
a. Sinh tố A, B,C,K. b. Sinh tố A,D,E,K.
c. Sinh tố A,C,D,K . d. Sinh tố A,B,D,C.
Câu 10: Chất cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết:
a. Chất đạm . b.Chất béo.
c. Chất đường bột . d. Chất khoáng và viatmim .
Câu 11: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
a. Tươi ngon không bị héo. b. Khỏi bị biến chất , ôi thiu.
c. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc . d. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và
biến chất.
Câu 12:Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:
a. 500C đến 800C. b. 00C đến 370C.

c. 1000C đến 1150C.
II Tự luận(8đ):
d. 800C đến 900C.

Câu 1: (2đ)Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm?
Câu 2: (2đ)Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Nguyên nhân gây ngộ
độc thức ăn và biện pháp phòng tránh?
Câu 3: (3đ) Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? Em hãy xây dựng thực đơn cho
một bữa tiệc cưới?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
I. Phần trắc nghiệm (3đ)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp
án
a b b b a c c a b a d c
Than
g
điểm
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ
0.25
đ

II. Phần tự luận (7đ)
Câu 1: Nêu nguồn cung cấp và chất năng dinh dưỡng của chất đạm?
* Nguồn cung cấp(0.5đ):
- Đạm động vật: Thịt nạc, cá, trứng, sữa…
- Đạm thực vật: Đậu nành, chế phẩm từ đậu nành, nấm…
* Chức năng dinh dưỡng(1.5đ):
- Giúp cơ thể phát triển tốt
- Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết
+ Tóc này rụng, tóc khác mọc
+ Răng sữa thay thế bằng răng trưởng thành
- Tăng sức đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 2: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Nguyên nhân gây ngộ
độc thức ăn và biện pháp phòng tránh?
*
Nhiễm trùng (0.25đ)là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
* Nhiễm độc (0.25đ)là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
* Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn(1đ):
- Do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật
- Do thức ăn bị biến chất.
- Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
- Do thức ăn bị nhiễm các chất hóa học, chất bảo vệ thực vật, chất phụ gia..
* Biện pháp phòng tránh(0.5đ):
- Không ăn những thức ăn có sẵn chất độc
- Không sử dụng các thực phẩm bị nhiễm độc hoặc biến chất
- Không sử dụng đồ hợp đã quá hạn.
Câu 3: Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? Em hãy xây dựng thực đơn cho
một bữa tiệc cưới?
* Nguyên tắc xây dựng thực đơn(1đ):
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn
- Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn
- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế
*Xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới(2đ)
Yêu cầu có các món sau
1.Món khai vị 2. Món sau khai vị
3.Món ăn chính (no) 4.Món ăn thêm (chơi)
5.Đồ uống + Tráng miệng

III.. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ kiểm tra
- Vận dụng các kiến thức đã học.
*
Rút kinh nghiệm. 

Xem thêm
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 1)
Trang 1
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 2)
Trang 2
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 3)
Trang 3
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 4)
Trang 4
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 5)
Trang 5
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 6)
Trang 6
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 7)
Trang 7
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 8)
Trang 8
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 9)
Trang 9
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Công nghệ 6
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống