GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512

Tải xuống 9 1.1 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 ÔN TẬP HKII
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Củng cố và hệ thống hóa được các nội dung :
- Nấu ăn trong gia đình
- Thu chi trong gia đình
2. Kỹ năng: Phân tích và tư duy tìm hiểu.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức vận dụng kiến thức đã
học vào trong cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hệ thống câu hỏi ôn tập
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
C. PHƯƠNG PHÁP
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học:
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp: 6A1: ………………………………………………..………
6A2:…………………………………………………………
2
. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu kiến thức về nấu ăn
trong gia đình
GV: Phân công học sinh ôn tập.
Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu
tương ứng với số thư tự ở chương III .
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm.
I.Kiến thức cấn nhớ
1. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
1- Chất đạm
- Vai trò:
- Nguồn cung cấp:
2- Chất béo:

 

HĐ2: Tìm hiểu về thu chi trong gia
đình
GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn
thực phẩm?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng
nhóm.
GV: Phân công học sinh ôn tập.
Mỗi tổ học sinh được phân 2 câu tương
ứng với số thư tự chương IV.
GV: Cho học sinh đại diện nhóm trình
bày trước lớp, các nhóm bổ sung, GV
hoàn thiện
- Vai trò:
- Nguồn cung cấp:
3- Chất khoáng
- Vai trò:
- Nguồn cung cấp:
4- Chất xơ
- Vai trò:
- Nguồn cung cấp:
Thực phẩm nguồn cung cấp chất
dinh dưỡng nuôi sống cơ thể.
2. Vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo
quản chất dinh dưỡng khi chế biến
II. Thu nhập của gia đình
1.Thu nhập của gia đình.
2.Các hình thức thu nhập
3.Chi tiêu trong gia đình
4.Các khoản chi tiêu trong gia đình
5.Cân đối thu chi trong gia đình
II. Câu hỏi ôn tập

 

HS: Thảo luận nội dung các câu hỏi
Trả lời các câu hỏi ôn tập vào vở.
Câu 1: Vì sao phải ăn uống hợp lý?
Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể
chúng ta?
Câu 2: Hãy cho biết chức năng dinh
dưỡng của chất đạm, chất đường bột?
Câu 3: Mục đích của việc phân nhóm
thức ăn là gì? Thức ăn được phân làm
mấy nhóm? Kể tên?
Câu 4: Muốn tổ chức một bữa ăn chu
đáo cần phải thực hiện theo quy trình
nào?
Câu 5: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm
độc thực phẩm? Vì sao cần quan tâm
bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế
biến?
Câu 6: Thực đơn là gì? Hãy cho biết xây
dựng thực đơn phải tuân theo nguyên tắc
nào?
Câu 7: Thu nhập của gia đình là gì?
Em cần làm gì để tăng thêm thu nhập
cho gia đình?

4.Củng cố
Củng cố nội dung bài học bằng cách trả lời một số câu hỏi ôn tập
5.Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm đề cương ôn tập
- Chuẩn bị tốt kiến thức để làm bài kiểm tra học kỳ II
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 68 KIỂM TRA HỌC KỲ II
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học trong học kỳ II, qua đó đánh giá
chất lượng của từng cá nhân qua môn học
2. Kỹ năng: Biết tổng hợp kiến thức , biết vận dụng kiến thức vào thực tế
.Cách trình bày bài cẩn thận, rõ ràng
3. Thái độ: Có thái độ làm bài tự giác, nghiêm túc, trung thực.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Ma trận, đề, đáp án - biểu điểm đề kiểm tra
2. Học sinh: Kiến thức để làm bài kiểm tra
C. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số lớp: ......................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Ma trận đề

Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Cơ sở ăn
uống hợp
- Biết được
có bao nhiêu
nhóm chất
dinh dưỡng
- Thay thế các
thực phẩm
trong cùng
một nhóm thức
ăn.
Số câu
Số điểm
1(C3)
0, 5
1(C4)
0, 5
2
1,0 đ

 

Tỉ lệ 5 % 5 % 10 %
2.Vệ sinh
an toàn
thực phẩm
- Nêu được một
số biện pháp
phòng tránh
nhiễm độc thực
phẩm thường
dùng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1(C2)
2
20 %
1
2,0
20 %
3. Bảo
quản chất
dinh dưỡng
trong chế
biến món
ăn
Nêu được các
biện pháp bảo
quản chất dinh
dưỡng trong
khi chế biến.
Giải thích được
vì sao phải bảo
quản chất dinh
dưỡng trong
chế biến món
ăn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1(C1)
3,0
30 %
1
3,0
30 %
4. Các
phương
pháp chế
biến thực
phẩm .
-Biết được
các phương
pháp làm
chín thực

 

phẩm trong
nước,
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1(C2)
0, 5
5 %
1
0, 5 đ
5 %
5. Tổ chức
bữa ăn hợp
lí trong gia
đình
- Hiểu được
vai trò của
bữa sáng đối
với cơ thể.
Nêu được thế nào
là bữa ăn hợp lý.
Nêu được các
nguyên tắc tổ
chức bữa ăn hợp
lý trong gia đình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1(C5)
0, 5 đ
5 %
1(C3)
2,0
20 %
2
2,5
25 %
6. Quy
trình tổ
chức bữa
ăn.
- Biết được
khái niệm
thực đơn.
- Hiểu được quy
trình tổ chức bữa
ăn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1(C6)
0, 5
2,5 %
1(C6)
0,5
5 %
2
0,5
5 %
Tổng số
câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
2,0 đ
20%
1
0,5
5 %
2 4
40 %
1
3,0
30%
1
0, 5
5 %
9
10 đ
100 %

3.2. Đề bài
I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Em hãy viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
Câu 1. Thực đơn là:
A Thực đơn còn gọi là menu;

B. Một bảng ghi lại những món mà khách hàng đã đặt trước khi đi ăn sinh
nhật;
C. Một bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa
tiệc,cỗ,liên hoan hay bữa ăn thường ngày;
D. Một cuốn tập hoặc sách ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ
trong bữa tiệc,cỗ,liên hoan hay bữa ăn thường ngày.
Câu 2. Các phương pháp làm chín trong nước là:

A. Rang,rán(chiên),xào; B. Luộc,nấu,kho;
C. Rang,rán(chiên),hấp; D. Luộc,nấu,hấp;

 

Câu 3. Có bao nhiêu nhóm chất dinh dưỡng :

A. 1; B. 2;
C. 3; D. 4.
Câu 4. Em hãy chọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế
cá:
A. Rau muống; C. Khoai lang;

B. Đậu phụ;
Câu 5. Không ăn bữa sáng là:
D. Ngô.

A. Có hại cho sức khoẻ; C. Tiết kiệm thời gian;
B. Thói quen tốt; D. Góp phần giảm cân.
Câu 6. Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình
A. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, xây dựng thưc đơn, trình bày bàn ăn,
chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn;
B. Xây dựng thưc đơn, trình bày bàn ăn, lựa chọn thực phẩm cho thực đơn,
chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn;
C. Xây dựng thưc đơn, chế biến món ăn, lựa chọn thực phẩm cho thực đơn,
trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn;
D. Xây dựng thưc đơn, lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, chế biến món ăn,
trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn.
II.TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1
(3,0 điểm). Tại sao phải bảo quản chất đinh dưỡng trong chế biến món ăn?
Nêu các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.

Câu 2 (2,0 điểm). Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường
dùng?
Câu 3 (2,0 điểm). Thế nào là bữa ăn hợp lý? Nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp
lý trong gia đình?
3.3. Đáp án - biểu điểm
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C B D B A D

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu/
Điểm
tổng
Nội dung Điểm
cụ thể
1
3,0
Phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn vì: Muốn
cho việc ăn uống, sử dụng thực phẩm có tác dụng tốt đến sức khỏa
và thể lực, cần phải bảo quản các chất đinh dưỡng của thực phẩm
cho thật chu đáo trong quá trình chế biến thực phẩm (trong lúc
chuẩn bị cũng như khi chế biến)
1,0
Nêu được các các biện pháp sau:
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
- Khi nấu tránh khuấy nhiều, không nên hâm lại thức ăn nhiều lân.
- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm.
- Không vo gạo quá kĩ, không nên chắt bỏ nước cơm trong khi
nấu
0,5
0,5
0,5
0,5

 

2
2,0
Nêu được các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm
- Không dùng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc
mầm, nấm lạ... (sử dụng thịt cóc phải bỏ hết da, phủ tạng, nhất là
gan và trứng)
- Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm chất độc hóa
học ...
- Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị
phồng.
1,0
0,5
0,5
3
2,0
Bữa ăn hợp lí: Là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với
đấy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung
cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh
dưỡng.
1,0
Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình:
- Căn cứ vào nhu cầu các thành viên trong gia đình
- Dựa vào điều kiện tìa chính
- Cần chú ý sự cân bằng chất dinh dưỡng
- Cần thay đổi món ăn
0,25
0,25
0,25
0,25

D. RÚT KINH NGHIỆM
Bảng tổng hợp kết quả bài kiểm tra

Lớp
6
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
32HS

 

Xem thêm
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512 (trang 1)
Trang 1
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512 (trang 2)
Trang 2
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512 (trang 3)
Trang 3
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512 (trang 4)
Trang 4
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512 (trang 5)
Trang 5
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512 (trang 6)
Trang 6
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512 (trang 7)
Trang 7
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512 (trang 8)
Trang 8
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT – CV5512 (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Công nghệ 6
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống