Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án

Tải xuống 52 2.6 K 31

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án môn Hóa học lớp 11, tài liệu bao gồm 52 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học  lớp 11 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

CHUYÊN ĐỀ 1. CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI

A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. S Ự ĐIỆN LI
- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.
- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
+ Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH,
NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối.
HCl → H+  + Cl Ba(OH)2 →  Ba2+ + 2OH -
- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử
còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
+ Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu:
Mg(OH)2, Al(OH)3 . . .
CH3COOH  ¬¾¾¾¾® CH3COO - + H+
II. AXIT - BAZƠ - MUỐI
1. Axit
- Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
HCl → H+  + Cl -
- Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, CH3COOH . . .
- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . .
2. Bazơ
- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
NaOH → Na+ + OH -
3. Hidroxit lưỡng tính
- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li
như bazơ.
Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2  Zn2+ + 2OH Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ZnO2-  + 2H+
4. Muối
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation N H+4 ) và anion là gốc
axit
- Thí dụ: NH4NO3 → N H+4  + N O-3
NaHCO3 → Na+ + -
HC O3
III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
- Tích số ion của nước là
2
+ - -14
K = [H ].[OH ] = 1, 0.10H O (ở 250C). Một cách gần đúng, có thể coi giá
trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
- Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường
Môi trường trung tính: [H+] = 1,0.10-7M hoặc pH = 7
Môi trường axit: [H+] > 1,0.10-7M hoặc pH < 7
Môi trường kiềm: [H+] < 1,0.10-7M hoặc pH > 7
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điều kiện xãy ra phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau
tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
Trư ờng THPT Số 4 Bố Trạch     Nhóm Hóa Học - Hóa 11
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11     2
+ Chất kết tủa:
BaCl2 + H2SO4  → BaSO4↓ + 2HCl
Ba2+ + 2 -
SO4  → BaSO4
+ Chất bay hơi:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
2 -
C O3  + 2H+ → CO2↑ + H2O
+ Chất điện li yếu:
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
CH3COO - + H+ → CH3COOH
2. Bản chất phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Các công thức lien quan khi giải bài tập của chương
1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện li
[A] = nA
V
; Trong đó: [A]: Nồng độ mol/l của ion A
nA: Số mol của ion A.
V: Thể tích dung dịch chứa ion A.
2. Tính pH của các dung dịch axit - bazơ mạnh
- [H+] = 10-a (mol/l) ® a = pH
- pH = -lg[H+]
- [H+].[OH-] = 10-14 ®
14
10
[H ] =
[OH ]
-
+
-
II. Các bài tập có lời giải
Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0.1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0.05M thu được dung dịch
A.
a. Tính nồng độ các ion trong A.
b. Tính pH của dung dịch A.
c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa dung dịch A.
Gi ải
a.
n = 0.1*0.1 = 0.01 (mol)HNO3 ; n = 0.1*0.05 = 0.005 (mol)H SO2 4
2
2 4 3 3 2 4
4 3
® n = n = 0.005 (mol); n = n = 0.01 (mol);SO NO H- -H SO HNO HNO H SO n = n + 2n = 0.02 (mol)+
2
3 4
0.01 0.005 0.02
 [NO ] = = 0.05(M); [SO ] = = 0.025(M); [H ] = = 0.1(M)
0.2 0.2 0.2
- - +
®
b. [H ] = = 0.1(M) = 10 (M) pH = 10.02 1
0.2
+ -
®
c. Câu c ta có thể làm theo hai cách khác nhau:
* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta hay làm nhất từ trước đến nay đó là viết PTHH rồi tính toán dựa
vào PTHH.
HNO3 + NaOH ® NaNO3 + H2O
0.01 0.01
H2SO4 + 2NaOH ® Na2SO4 + 2H2O
0.005 0.01
Trư ờng THPT Số 4 Bố Trạch     Nhóm Hóa Học - Hóa 11
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11     3
® NaOH
NaOH
M
n 0.02
V = = = 0.2 (lit)
C 0.1
* Cách 2: Ngoài cách giải trên, ta có thể vận dụng cách giải dựa vào PT ion thu gọn để giải. Đây là
cách giải chủ yếu mà ta sử dụng khi giải các dạng bài tập về axit - bazơ củng như các dạng bài tập
khác khi sử dụng PT ion thu gọn.
Bản chất của hai phản ứng trên là:
H+ + OH- ® H2O
0.02  ® 0.02
®
OH NaOH NaOH
0.02
n = n = 0.02 (mol) V = = 0.2 (lit)
- 0.1
®
Câu 2. Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH)2 0.1M. Tính thể tích dung dịch
HNO3 0.2M để trung hòa 100 ml dung dịch X.
Gi ải
Bài này ta có thể giải bằng các cách khác nhau, tuy nhiên ta đang học dựa vào PT ion thu gọn để
giải bài tập, nên TÔI sẽ hướng dẫn giải dựa vào PT ion thu gọn.
n = 0.1*0.1 = 0.01 (mol); n = 0.1*0.1 =NaOH KOH Ba(OH)0.01 (mol); n = 0.1*0.1 = 0.01 (mol)2
®
n = n + n + 2n = 0.04 (mol)OH - NaOH KOH Ba(OH)2
Bản chất của các phản ứng này là
H+ + OH- ® H2O
0.04  ¬ 0.04
3
3
HNO
HNO
M
n 0.04
V = = = 0.2 (lit)
C 0.2
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau:
a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.
b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF.
Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:
a. dd HNO3 và CaCO3  b. dd KOH và dd FeCl3 
c. dd H2SO4 và dd NaOH d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3
e. dd NaOH và Al(OH)3 f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ
g. dd NaOH và Zn(OH)2 h. FeS và dd HCl 
i. dd CuSO4 và dd H2S  k. dd NaOH và NaHCO3
l. dd NaHCO3 và HCl m. Ca(HCO3)2 và HCl
Câu 3. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.
a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl.
b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3
c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím).
Câu 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau
a. 2+ 2-
Ba + CO BaCO3 3® ¯ b. NH + OH NH + H O+ -4 3 2® ­
c. S2-  +  2H+ ® H2S↑ d. Fe3+ + 3OH- ®  Fe(OH)3↓
e. Ag+ + Cl- ®  AgCl↓ f. H+ + OH- ®  H2O
Câu 5. Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau:
a. Pb(NO3)2 + ? ®  PbCl2↓ + ?
b. FeCl3 + ? ®  Fe(OH)3 + ?
c. BaCl2 + ? ®  BaSO4↓ + ?
Trư ờng THPT Số 4 Bố Trạch     Nhóm Hóa Học - Hóa 11
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11     4
d. HCl + ? ®  ? + CO2↑ + H2O
e. NH4NO3 + ? ®  ?  + NH3↑ + H2O
f. H2SO4 + ? ®  ? + H2O
Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau
a. dd NaOH 0,1M b. dd BaCl2 0,2 M c. dd Ba(OH)2 0,1M
Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.
Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.
b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM.
Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau
a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M
c. Ca(OH)2 0,0005M d. H2SO4 0,0005M
Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch
A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100
ml dung dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 14. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+, 0.02 mol N H4+ , 0.02 mol SO24 - và x mol N O3- .
a. Tính x.
b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí
(đktc). Tính m và V.
Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch
D và m gam kết tủa.
a. Tính nồng độ các ion trong D.
b. Tính m.
Câu 16. Trộn 50,0ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M được dd A. Tính pH của dd A
Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A.
a. Tính pH của dd A.
b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hòa dd A
Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng.
Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có
pH = 2. Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?
Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau:
Trư ờng THPT Số 4 Bố Trạch     Nhóm Hóa Học - Hóa 11
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11     5
a. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.
b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 21. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể
tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A.
Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M.
Tính thể tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X.
Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hoà 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml
dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối.
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn
với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa
lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung
dịch NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a.
Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu
ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có
nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử
Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dd H2SO4 có
nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. Hãy tím m và x. Giả sử H2SO4
điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung
dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung
dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y.
Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol N O-3 . Thêm từ từ dung
dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần
dùng.
Câu 5 (A-2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO24 - và x mol OH - . Dung dịch Y
có chứa
C l O 4- , N O3- và y mol H+; tổng số mol ClO 4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml
dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H2O).
Câu 6 (A-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V.
Câu 7 (A-07). Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch
(gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Câu 8 (B-08). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH
nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a (biết trong mọi dung dịch
[H+][OH-] = 10-14).
Câu 9 (CĐA-07). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol SO2-4 . Tổng
khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y.
Câu 10 (CĐA-08). Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO2-4 , N H+4 , Cl-. Chia dung dịch X thành hai
phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và
Trư ờng THPT Số 4 Bố Trạch     Nhóm Hóa Học - Hóa 11
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11     6
1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có
nước bay hơi).
Câu 11 (CĐA-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2
gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và
m.

Xem thêm
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 1)
Trang 1
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 2)
Trang 2
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 3)
Trang 3
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 4)
Trang 4
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 5)
Trang 5
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 6)
Trang 6
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 7)
Trang 7
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 8)
Trang 8
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 9)
Trang 9
Lý thuyết, bài tập về Chương trình Hóa học lớp 11 có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 52 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống