Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bộ 75 đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 8 năm 2019 cực hay, tài liệu bao gồm 100 trang, tuyển chọn 75 đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 8 năm 2019 . Đề thi được tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi học sinh giỏi hóa học lớp 8 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
75 ĐỀ THI HSG MÔN HÓA
**********************
ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm cỏc oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tớnh giỏ trị của m.
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3 . sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.
Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tỡm cụng thức của muối XCl3.
Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ cú hoỏ trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hóy tỡm kim loại trong hai muối núi trờn.
Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loóng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.
Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M ( có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thỡ thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hóy tớnh giỏ trị của a.
Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hóy tớnh khối lượng kết tủa thu được.
Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoỏ tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loóng, giải phúng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.
Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thỡ dựng khụng hết 0,5 mol HCl. Tỡm kim loại hoỏ tri II.
Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tỏc dụng hết với dung dịch H2SO4 loóng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.
ĐỀ SỐ 2
Bài 1. ở 20oC, hòa tan 60g muối kali nitrat vào 190g nước thì được dung dịch bào hòa. Hãy tính độ tan của muối kali nitrat ở nhiệt độ đó.
Đa: 31,6g
Bài 2. ở 20oC độ tan của kali sunfat là 11,1g. Hỏi phải hòa tan bao nhiêu gam muối này vào 80g nước để được dung dịch bão hòa ởnhiệt độ đã cho.
Đa: 8,88g
Bài 3. Xác định khối lượng muối kali clorua kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch bão hòa ở 80 oC xuống 20 oC . Độ tan của KCl ở 80 oC bằng 51g ở 20 oC là 34g
Đa: 68g
Bài 4. Độ tan của NaNO3 ở 100 oC là 180g, ở 20 oC là 88g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100 oC xuống 20 oC
Đa: 27,6g
Bài 5. ở khi hòa tan 48g amoni nitrat vào 80ml nước, làm cho nhiệt độ của nước hạ xuống tới -12,2 oC.Nếu muốn hạ nhiệt độ của 250ml nước từ 15oC xuống 0oC thì cần phải hòa tan bao nhiêu gam amoni nitrat vào lượng nước này.
Đa: 82,72g
Bài 6. Tính phần trăm về khối lượng của nước kết tinh trong:
Đa: a. 62,93% b. 20,93%
Bài 7: Cụ cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ cũn một nửa so với ban đầu thỡ dừng lại. Tỡm khối lượng nước bay ra.
(Đ a: 73,8 gam)
Bài 8: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 6,95M (D = 1,39 g/ml)
Bài 9:
(a = 60g / b.17,52)
Bài 10: Cho 100g dd Na2CO3 16,96%, tỏc dụng với 200g dd BaCl2 10,4%. Sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa được dd A . Tính nồng độ % các chất tan trong dd A.
(NaCl 4,17%, Na2CO3 2,27%)
Bài 11: Hũa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14,7 %. Sau khi phản ứng kết thỳc khớ khụng cũn thoỏt ra nữa, thỡ cũn lại dd 17% muối sunfat tan. Xỏc định khối lượng nguyên tử của kim loại.
đề số 3
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm cỏc oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tớnh giỏ trị của m.
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3 . sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.
Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tỡm cụng thức của muối XCl3.
Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua núi trờn, thấy khỏc nhau 1,59 gam. Hóy tỡm kim loại trong hai muối núi trờn.
Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loóng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.
Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M ( có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thỡ thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hóy tớnh giỏ trị của a.
Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hóy tớnh khối lượng kết tủa thu được.
Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoỏ tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loóng, giải phúng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.
Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoỏ trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thỡ dựng khụng hết 0,5 mol HCl. Tỡm kim loại hoỏ tri II.
Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tỏc dụng hết với dung dịch H2SO4 loóng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.
1- Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, d.d NaOH, HCl, NaCl. Nêu cách nhận biết từng chất trong lọ.
2- Viết các PTHH và dùng quỳ tím để chứng minh rằng:
a) CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5 là các Oxit axit.
b) Na2O, K2O, BaO, CaO là các ôxit bazơ.
3- Có 5 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, Rượu etylic, d.d NaOH, HCl, d.dCa(OH)2 . Nêu cách nhận biết từng chất trong lọ.
4- Cho 17,2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thu được 3,36 lít khí H2 đktc.
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp?
b) Tính khối lượng của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
5- Cho các chất sau: P2O5, Ag, H2O, KClO3, Cu, CO2, Zn, Na2O, S, Fe2O3, CaCO3, HCl. Hãy chọn trong số các chất trên để điều chế được các chất sau, viết PTHH xảy ra nếu có?
6- Chọn các chất nào sau đây: H2SO4 loãng, KMnO4, Cu, C, P, NaCl, Zn, S, H2O, CaCO3, Fe2O3, Ca(OH)2, K2SO4, Al2O3, để điều chế các chất: H2, O2, CuSO4, H3PO4, CaO, Fe. Viết PTHH?
7- Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là: O2, H2, CO2, CO đựng trong 4 bình riêng biệt?
8- Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CuSO4, NaCl. Viết PTHH xảy ra?
9- Có một cốc đựng d.d H2SO4 loãng. Lúc đầu người ta cho một lượng bột nhôm vào dd axit, phản ứng xong thu được 6,72 lít khí H2 đktc. Sau đó thêm tiếp vào dd axit đó một lượng bột kẽm dư, phản ứng xong thu được thêm 4,48 lít khí H2 nữa đktc.
a) Viết các PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng bột Al và Zn đã tham gia phản ứng?
c) Tính khối lượng H2SO4 đã có trong dung dịch ban đầu?
d) Tính khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng?
10- Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành khí cho 49 gam axit H2SO4 tác dụng với 60 gam Al2O3. Sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu?
11- Một bazơ A có thành phần khối lượng của kim loại là 57,5 %. Hãy xác định công thức bazơ trên. Biết PTK của A bằng 40 đvC.
12- Cho các chất có CTHH sau: K2O, HF, ZnSO4, CaCO3, Fe(OH)3, CO, CO2, H2O, NO, NO2, P2O5,
HClO, HClO4, H3PO4, NaH2PO4, Na3PO4, MgCl2. Hãy đọc tên các chất ?
13- Thể tích nước ở trạng thái lỏng thu được là bao nhiêu khi đốt 112 lít H2 đktc với O2dư ?
14- Viết PTHH thực hiện sơ đồ sau:
a) Na -> Na2O -> NaOH -> NaCl. b) C -> CO2 - > CaCO3 -> CaO -> Ca(OH)2 . c) S -> SO2 -> SO3 - > H2SO4-> ZnSO4 d) P -> P2O5 -> H3PO4 -> Na3PO4.
15- Nếu cho cùng số mol mỗi kim loại : K , Ca , Al , lần lượt tác dụng với dung dịch axit HCl thỡ kim loại nào cho nhiều Hidro hơn ?
Cõu 1: Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Mg ; Al ; Cu ; HCl ; KClO3 ; Ag . Hóy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Cu --- > CuO --- > Cu
Cõu 2: Khử hoàn toàn 11,5 gam một ễxit của Chỡ bằng khớ Hiđro, thỡ thu được 10,35 gam kim loại Chỡ.
Tỡm cụng thức húa học của Chỡ ụxit.
Cõu 3: Các chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? Viết phương trỡnh húa học. K ; SO2 ; CaO ; H2O , Fe3O4 , H2 ; NaOH ; HCl.
Cõu 4: Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung núng ) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí Hiđro, sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dd HCl, phản ứng xong người ta lại thu được khí Hiđro có thể tích là 2,24 lít.
A) Viết các phương trỡnh húa học xảy ra.
B) Tớnh thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi Oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
C) Tính thể tích khí Hiđro đó dựng ( đktc ) để khử khử hỗn hợp các Oxit trên.
Cõu 5: Cho 28 ml khí Hiđro cháy trong 20 ml khí Oxi.
A) Tính : khối lượng nước tạo thành.
B) Tính thể tích của nước tạo thành núi trờn. ( Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
Bài 6: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) |
2 Al + 6 HCl à |
2 AlCl3 + 3H2 á; |
b) 2 Fe |
+ 6 HCl |
à 2 FeCl3 |
|||||
+ |
3H2á |
|
|
|
|
|||||
c) |
Cu |
+ |
2 HCl à CuCl2 |
+ |
H2 á ; |
d) CH4 + |
2 O2 |
à |
SO2 á + 2 |
|
H2O
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 à CO2 á + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? à CO2 á
+ H2O
c) KMnO4 + ? à KCl + MnCl2 + Cl2 á + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) à
Al2(SO4)3 + SO2 á + H2O
Bài 7: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 9: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.