Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học 12 (2024) có đáp án

Tải xuống 32 8 K 88

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết, bài tập Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có đáp án, tài liệu bao gồm 32 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Hóa sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học 12 có đáp án

Phần 1: Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Phản ứng điều chế este

- Điều chế este đơn chức

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

- Điều chế este đa chức

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải 

Với  R là gốc hiđrocacbon, 

       R’ là gốc hiđrocacbon, R’ ≠ H

Chú ý: Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch (phản ứng không hoàn toàn)

2. Cách tính hiệu suất của phản ứng este hóa

+ Tính theo chất phản ứng: (tính theo chất có khả năng phản ứng hết)

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

+ Tính theo chất sản phẩm

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

3. Các định luật thường áp dụng khi giải toán

- Định luật bảo toàn khối lượng: maxit pư + mancol pư = Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

- Định luật bảo toàn nguyên tố.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SOđặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 75%                           

B. 55%                 

C. 60%                           

D. 44%

Hướng dẫn giải:

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

→ Chọn A

Ví dụ 2: Đun nóng 12 gam CH3COOH với 12 gam C2H5OH (có H2SO4làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%).Khối lượng este tạo thành là

A. 6,6 gam.                      

B. 4,4 gam                       

C. 8,8 gam.                      

D. 5,5 gam.

Hướng dẫn giải:

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

→ Chọn C

Ví dụ 3: Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 75%.                           

B. 80%.                           

C. 65%.                           

D. 90%.

Hướng dẫn giải:

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

 Chọn A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

A. 30%

B. 50%

C. 60%

D. 25%

Câu 2: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là 

A. 50%                            

B. 62,5%                         

C. 55%                            

D. 75%

Câu 3: Đun nóng 4,6 gam HCOOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là

A. 4,44 gam          

B. 7,40 gam          

C. 11,10 gam                           

D. 5,55 gam

Câu 4: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100g ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%

A. 125g

B. 150g

C. 175g

D. 200g

Câu 5: Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2OH với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%

A. 15,60 gam

B. 19,50 gam

C. 18,72 gam

D. 12,48 gam

Câu 6: Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (H=100%). Giá trị của m là

A. 2,1

B. 1,2

C. 2,4

D. 1,4

Câu 7: Cho ancol etylic tác dụng với axit axetic thì thu được 22,0 gam este, H = 25% thì khối lượng ancol phản ứng là

A. 26,0 gam

B. 46,0 gam

C. 92,0 gam

D. 11,5 gam

Câu 8: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH tỉ lệ mol 1:1. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%. Giá trị của m là

A. 16,20

B. 6,48

C. 8,10

D. 10,12

Câu 9: Cho 24 gam axit axetic tác dụng với 18,4 gam glixerin (H2SO4 đặc đun nóng) thu được 21,8 gam glixerin triaxetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 50%

B. 75%

C. 25%

D. 80%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp Y gồm 2 axit là đồng đẳng kế tiếp thu được 31,68 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Nếu cho Y tác dụng với rượu etylic, với hiệu suất phản ứng của mỗi axit là 80% thì số gam este thu được là

A. 25,824    

B. 22,464

C. 28,080

D. 32,280

Đáp án minh họa

 1B

2B

3A

4B

5D

6B

7B

8B

9B

10B

Phần 2: Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Phản ứng thủy phân este đơn chức, mạch hở

- Este của ancol

Thủy phân trong môi trường axit 

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

Thủy phân trong môi trường kiềm (hay gặp NaOH).

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

- Este có C mang nối đôi liên kết trực tiếp với nguyên tử O của nhóm COO

Este này khi phản ứng thủy phân tạo ra hợp chất có nhóm –OH liên kết trên mạch cacbon mang nối đôi, không bền chuyển vị tạo ra anđehit hoặc xeton.

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

- Este của phenol 

Do phenol sinh ra sẽ phản ứng với kiềm (hay gặp NaOH) Phản ứng thủy phân este của phenol trong môi trường kiềm tạo 2 muối.

Tổng quát: 

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

2. Một số định luật và công thức để giải toán

+  Định luật bảo toàn khối lượng: meste + mNaOH = mmuối rắn + Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

+ Định luật bảo toàn nguyên tố.

+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không.

mrắn khan = mmuối + mNaOH (nếu có)

+ Hỗn hợp este đơn chức có Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải => Có một este của phenol.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam  HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,8                   

B. 5,2                             

C. 3,2                             

D. 3,4

Hướng dẫn giải:

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

Phương trình phản ứng:

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

→ Chọn D

Ví dụ 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 14,80

B. 10,20      

C. 12,30

D. 8,20

Hướng dẫn giải:

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

Phương trình phản ứng:

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

Chất rắn sau phản ứng gồm: CH3COONa 0,1 mol và NaOH dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

m = 82.0,1 + 40.0,05 = 10,20 gam

→ Chọn B

Ví dụ 3: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn  X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

A. 12,2 gam

B. 16,2 gam

C. 19,8 gam 

D. 23,8 gam

Hướng dẫn giải:

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải; nNaOH = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:  

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

Chất rắn khan gồm:

CH3COONa          0,1 mol

C6H5ONa              0,1 mol

NaOH dư              0,3 - 0,2 = 0,1 mol

→ m = 82.0,1 + 116.0,1 + 40.0,1 = 23,8 gam.

→ Chọn D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,2                           

B. 9,6                             

C. 8,2                             

D. 16,4

Câu 2: Đun nóng 17,6 gam este CH3COOCH2CH3 với KOH dư. Khối lượng muối sinh ra là (cho K=39)

A. 21,6 g.                         

B. 13,6 g.                         

C. 19,6 g.                         

D. 16,4 g.

Câu 3 : Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là

A. HCOOC3H5                                            

B. CH3COOC2H5            

C. C2H3COOCH3                                        

D. CH3COOC2H3

Câu 4: Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là

A. 3,7 gam                       

B. 3gam                           

C. 6 gam                          

D. 3,4 gam

Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axeat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là

A. 200 ml                       

B. 500 ml                       

C. 400 ml                       

D. 600 ml

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là

A. HCOOC2H5.                                                     

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.                                                

D. C2H3COOC2H5.

Câu 7: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là

A. 0,10 mol.                      

B. 0,20 mol.                      

C. 0,15 mol.                      

D. 0,25 mol.

Câu 8: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,34                      

B. 4,56                       

C. 5,64                      

D. 3,48

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với NaOH vừa đủ thu được hỗn Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong đó có a gam muối A và b gam muối b (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 0,6

B. 1,25

C. 1,2

D. 1,5

Câu 10Cho 5,44 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,92 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,6 gam nước. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 63,0%.

B. 60,0%.                                

C. 55,0%.             

D. 48,0%.

 Đáp án minh họa

 1D

2C

3D

4C

5C

6B

7D

8B

9B

10A

Phần 3: Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Phương trình phản ứng

Khi thủy phân este của phenol trong môi trường kiềm (hay gặp NaOH), phenol sinh ra sẽ phản ứng với NaOH => Phản ứng tạo 2 muối

Tổng quát với phenol đơn chức

Phương trình hóa học:  

Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải

Tỉ lệ mol:    1         2                          1                           1            1

Ví dụ: Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải 

=> Nếu phản ứng vừa đủ: Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải

2. Một số định luật và công thức để giải toán

+ Định luật bảo toàn khối lượng: meste + mNaOH (hoặc KOH) = mmuối rắn + Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải 

+ Định luật bảo toàn nguyên tố.

+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng kiềm còn dư hay không.

mrắn khan = mmuối + mNaOH hoặc KOH (nếu có)

+ Hỗn hợp este đơn chức có Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải => Có một este của phenol.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol CH3COOC6H5 bằng NaOH vừa đủ thu được sản phẩm chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,2g                            

B. 11,6g                           

C. 19,8g                          

D. 20g

Lời giải

Phương trình phản ứng xảy ra:

Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải

→ Chọn C

Ví dụ 2: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn  X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

A. 12,2 gam

B. 16,2 gam

C. 19,8 gam 

D. 23,8 gam

Lời giải

Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải

Phương trình phản ứng:  

Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải

Chất rắn khan gồm:

CH3COONa          0,1 mol

C6H5ONa              0,1 mol

NaOH dư              0,3 - 0,2 = 0,1 mol

→ m = 82.0,1 + 116.0,1 + 40.0,1 = 23,8 gam.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là

A. 16,2 gam.                   

B. 22,0 gam.                   

C. 19,8 gam.                   

D. 23,8 gam.

Câu 2Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 27,44                    

B. 29,60                     

C. 29,52                    

D. 25,20.

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam phenyl axetat trong dung dịch KOH dư thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là.

A. 4,1                        

B. 4,9                         

C. 11,5                      

D. 9,9

Câu 4: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,34                      

B. 4,56                       

C. 5,64                      

D. 3,48        

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO(đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là

A.22,44.     

B.24,24.    

C. 25,14.

D.21,10.

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

A. 30,4

B. 20,1

C. 21,9

D. 22,8

Câu 7: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đỉmetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 g X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được mg hỗn hợp muối và 15,6g hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3g X bằng oxi thu được 92,4 g CO2 và 26,1g H2O. Giá trị của m là

A. 54,3.   

B. 58,2.   

C. 57,9.   

D. 52,5.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được ancol etylic nguyên chất và 8,32 gam hỗn hợp chứa 2 muối trong đó có 1 muối tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là

A. 30,96%.                   

B. 42,37%.                   

C. 33,33%                     

D. 40,32%.

Câu 9: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 120.   

B. 240.      

C. 190.    

D. 100.

Câu 10: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

A. 13,60.   

B. 8,16.      

C. 16,32.    

D. 20,40.

Đáp án tham khảo

1D

2D

3C

4B

5C

6C

7C

8D

9C

10D

Phần 4: Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Một số dạng este đa chức thường gặp:

- Este tạo thành từ axit đơn chức và ancol đa chức (n chức): (RCOO)nR’

Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải 

nancol = neste;  nmuối = n.neste

Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đơn chức: R(COOR’)n

Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải 

nancol = n.neste; nmuối = neste

Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đa chức (m chức): Rm(COOR’)n.mR’n.  

Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải

2. Các công thức cần chú ý khi giải toán

+ Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải với m là số chức este được tạo bởi axit và ancol.

+ Định luật bảo toàn khối lượng: meste + mkiềm = mmuối rắn + mancol 

+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng kiềm còn dư hay không.

mrắn khan = mmuối + mNaOH (hoặc KOH) (nếu có)

+ n-COO- = nNaOH (hoặc KOH) pứ

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1 : Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COO(CH2)3OOCCH3                    

B. CH3COO(CH2)2OOCC2H5

C. HCOO(CH2)3OOCC2H5                       

D. HCOO(CH2)3OOCCH3

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,2 mol

Este X có CTPT C7H12O4   Este X 2 chức.

Thu được 2 muối và 1 ancol  este tạo bởi hai axit đơn chức và ancol hai chức.

Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải

Áp dụng ĐLBTKL: meste + mNaOH = mmuối rắn + mancol 

→ mancol = 6,2 gam → mancol = 62 (g/mol) → ancol Y là: C2H4(OH)2

→ Chọn B

Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X (mạch hở và chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6g muối của 1 axit hữu cơ và 9,2 g 1 ancol. Công thức của X là:

A. C3H5(COOC2H5)3

B. (HCOO)3C3H5

C. (CH3COO)3C3H5

D. (CH3COO)2C2H4

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,3 mol

Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải

→ Sau phản ứng thu được muối của 1 axit hữu cơ; và 1 ancol 

→ Este tạo bởi axit đơn chức và ancol 3 chức.

Phương trình phản ứng:

Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải 

→  nancol = neste = 0,1 mol ⇒ Mancol = Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải = 92g/mol C3H5(OH)3

→ nmuối = 3.neste = 0,3 mol

→  Mmuối = Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải = 82 CH3COONa

→ (CH3COO)3C3H5

→  Chọn C

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam một muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A?

A.  (CH3COO)3C3H5

B. (HCOO)3C3H5

C. (C2H5COO)3C3H5

D. Kết quả khác

Câu 2: Chất A có công thức C5H8O4 khi đun với dung dịch NaOH thu được muối X và ancol Y. Số mol Y gấp 2 lần số mol X. Biết X nung với vôi tôi xút được CH4. Công thức của A là

A. (CH3COO)2CH2

B. HOOC-CH2-COO-C2H5

C. CH3-COO-CH2-COO-CH3

D. CH2(COOCH3)2

Câu 3: Khi thủy phân 0,01 mol este x của một rượu đa chức và axit đơn chức, phải dùng 0,8g NaOH. Mặt khác khi thủy phân 32g X cần 16g NaOH thu được 32,8 g muối. CTCT thu gọn của X là

A. (CH3COO)2C2H4        

B. (CH2=CHCOO)3C2H3

C. (CH3COO)2C3H6

D. (C2H3COO)3C3H5

Câu 4: Cho 0,1 mol một este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2 gam một ancol Y. Y là

A. propan-1,3-điol

B. butan-1-ol

C. propan-1-ol hay propan-1-ol

D. etilenglicol

Câu 5: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

A.17,5

B.14,5

C.15,5

D.16,5

Câu 6: Một đieste (X) xuất phát từ một ancol đa chức (X1) và 2 axit đơn chức (không axit nào có phản ứng tráng gương). Khi cho m gam X tác dụng với 200 ml dd NaOH 1M (phản ứng vừa đủ) thu được 17,8 gam hỗn hợp 2 muối và 6,2 gam ancol. Công thức của X là

A. CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-C2H5

B. CH3COOCH2CH2OOCC2H5

C. CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH2

D. CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH3

Câu 7: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:

A. C2H4(COO)2C4H8  

B. C4H8(COO)2C2H4  

C. CH2(COO)2C4H8   

D. C4H8(COO)C3H6

Câu 8 : Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn :

A. C2H3COONa và C2H5COONa              

B. CH3COONa và C2H3COONa 

C. CH3COONa và C3H5COONa                

D. HCOONa và C2H3COONa

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

A. 1,5                        

B. 1,2                         

C. 0,9                        

D. 1,8

Câu 10: E là este thuần chức, mạch không phân nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. E là:

A. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3

B.HCOOCH3 và CH3COOC2H

CC2H5-COO-C2H5

D. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH

Đáp án tham khảo

 1A

2C

3C

4D

5D

6B

7B

8B

9A

10D

Phần 5: Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Một số trường hợp thường gặp:

+ Đối với este no, đơn chức, mạch hở:

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải

Bảo toàn O có: nO2 phản ứng = Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

+ Đối với este không no, đơn chức, một liên kết đôi C=C mạch hở:

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải

+ Đối với este no, hai chức, mạch hở

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải

+ Tổng quát với mọi este, mạch hở: CnH2n+2-2kOx 

(k là số liên kết π + ν của este, n ≥ 2, k ≥ x ≥ 2)

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

→ Bảo toàn nguyên tố O: Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

- Các công thức thường áp dụng:

+ Bảo toàn nguyên tố oxi: Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

+ Bảo toàn khối lượng: Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

- Bài toán phụ với các bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ: Dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch kiềm

+ Nếu Ba(OH)2/Ca(OH)2 dư: Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

+ mbình tăng = Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

+ ∆mdung dịch = Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải - m

Nếu ∆mdung dịch < 0 → khối lượng dung dịch giảm

Nếu ∆mdung dịch > 0 → khối lượng dung dịch tăng

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là 

A. 1,8.

B. 2,7

C. 9,0

D. 3,6

Hướng dẫn giải:

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

Chọn D.

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng lên 9,3 gam. Số mol H2O và CO2 sinh ra lần lượt là

A. 0,10 mol và 0,10 mol

B. 0,15 mol và 0,15 mol

C. 0,25 mol và 0,25 mol

D. 0,25 mol và 0,05 mol

Hướng dẫn giải:

Vì este no, đơn chức mạch hở

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

Mà mbình tăng = Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

→ 44x + 18x = 9,3

→ x = 0,15

Vậy Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải

Chọn B.

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần vừa đủ 17,808 lít khí O2 (đktc) thu được 30,36 gam CO2 và 10,26 gam H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với x mol NaOH. Giá trị của x là

A. 0,18

B. 0,16

C. 0,12

D. 0,20

Hướng dẫn giải:

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

Bảo toàn nguyên tố oxi:  

→ nO(este) + 2.0,795 = 2.0,69 + 0,57

→ nO(este) = 0,36 mol

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải 

→ x = nNaOH = n-COO- = 0,18mol 

Chọn A.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được 4,4 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

A. 0,2.

B. 0,1.

C. 1,8

D. 0,5.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là

A. 68,2

B. 25,0

C. 9,8

D. 43,0

Câu 3: Hỗn hợp X gồm ba chất có công thức là CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là

A. 17,92

B. 70,40

C. 35,20

D. 17,60

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là

A. C5H10O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C2H4O2

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là

A. 26,88

B. 4,48

C. 6,72

D. 13,44

Câu 6: Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng este trên bằng O2 dư thu được bao nhiêu mol CO2?

A. 0,1 mol

B. 0,2 mol

C. 0,3 mol

D. 0,4 mol

Câu 7: Đun nóng este X đơn chức, mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). X không có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH2CH=CH2

B. CH3COOCH2CH=CH2

C. CH2=CHCOOCH3

D. CH3COOCH=CH2

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là

A. C4H8O4

B. C4H8O2

C. C2H4O2

D. C3H6O2

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo của este X là

A. 1

B. 4   

C. 3

D. 2

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 162,5.

B. 487,5.

C. 325,0.

D. 650,0.

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

B

C

B

C

D

C

C

D

C

Phần 6: Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Phương trình thủy phân

a) Thủy phân trong môi trường axit

Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải

Tỉ lệ mol                1                  3                         3                      1

b) Thủy phân trong môi trường bazơ (thường gặp NaOH) - phản ứng xà phòng hóa.

Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải

Tỉ lệ mol                 1                    3                     3                       1

+ ĐLBTKL: m chất béo + mNaOH pư = mmuối  + m glixerol

+ Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải

+ Mglixerol = 92 (g/mol)

Lưu ý: Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.

2. Tên và khối lượng phân tử của một số axit béo và triglixerit thường gặp

+) Axit béo và chất béo no:

C15H31COOH: axit panmitic (M =256)          → (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin (M=806)

C17H35COOH: axit stearic (M = 284)             → (C17H35COO)3C3H5: tristearin (M=890)

+) Axit béo và chất béo không no:

C17H33COOH: axit oleic (M=282)                →(C17H33COO)3C3H5: triolein (M=884)     

C17H31COOH: axit linoleic (M=280)             → (C17H31COO)3C3H5: trilinolein (M=878)

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 27,6                                    

B. 4,6                             

C. 14,4                                    

D. 9,2

Hướng dẫn giải:

nchat beo = nglixerol = 0,1mol

mglixerol = 0,1.92 = 9,2 mol

→ Chọn D

Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 19,12                         

B. 18,36                         

C. 19,04                         

D. 14,68

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng xảy ra:

Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải

Áp dụng ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH pư = m muối + mglixerol

→ 17,8 + 0,06.40 = mmuối + 0,02.92

→ mmuối = 18,36 gam

→ Chọn B

Câu 3: Xà phòng hóa m gam trigixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Giá trị của m là

A. 172,0

B. 174,0

C. 176,8

D. 171,6

Lời giải:

nNaOH = 0,6 mol

Thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2:1

→ Trigixerit X chứa 2 gốc oleic và 1 gốc panmitic

→ X có dạng: (C17H33COO)2C3H5(C15 H31COO) M= 858 (g/mol)

Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải

→ m = 0,2.858 = 171,6 g

→ Chọn D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 17,8 gam tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà phòng khan. Giá trị của a là

A. 19,18 gam        

B. 6,12 gam 

C. 1,84 gam          

D. 18,36 gam

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

A. 89                              

B. 101                                      

C. 85                              

D. 93

Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là

A. 200,8.                    

B. 183,6.                     

C. 211,6.                    

D. 193,2.

Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 16,68 gam                  

B. 17,80 gam                           

C. 18,24 gam                           

D. 18,38 gam

Câu 5: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40kg dung dịch NaOH 15%, giá sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là

A. 13,8                           

B. 4,6                             

C. 6,975                         

D. 9,2

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một este X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol và 89 gam hỗn hợp muối của hai axit béo. Hai axit béo đó là

A. C17H35COOH và C15H31COOH                    

B. C17H31COOH và C17H35COOH

C. C17H33COOH và C15H31COOH                    

D. C17H35COOH và C17H33COOH

Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no Y. Y là:

A. axit axetic                            

B. axit panmitic              

C. axit oleic                    

D. Axit stearic

Câu 8: Thủy phân 265,2 gam chất béo tạo bởi axit béo trong dung dịch KOH đun nóng thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là

A. tristearin                    

B. triolein                       

C. trilinolein                            

D. tripanmitin

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

A. C15H31COOH và C17H35COOH

B. C17H33COOH và C15H31COOH

C. C17H31COOH và C17H33COOH

D. C17H33COOH và C17H35COOH

Câu 10: Đun nóng a gam chất béo X với NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol, m gam muối oleat và 30,6 gam muối stearat. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 15,2 gam và 44,4 gam.

B. 44,4 gam và 15,2 gam.

C. 44 gam và 12 gam

D. 57,4 gam và 15,2 gam

Đáp án tham khảo

1D

2A

3D

4B

5B

6A

7B

8B

9D

10A

Phần 7: Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

A. Phương pháp giải

1. Phản ứng đốt cháy

Tổng quát: Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

                   1                                                        n        (n + 2 – 2k)           mol

Trong đó: k là độ bất bão hòa trong phân tử chất béo (k ≥ 3) và được xác định theo công thức:

Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

2. Áp dụng một số định luật và công thức tính

- Áp dụng công thức đốt cháy hợp chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k

Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

- Định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy

 Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải       

- Định luật bảo toàn nguyên tố

Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

+ Số nguyên tử C trong hợp chất X = Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit cần 1,61 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 7,648 gam.                  

B. 6,672 gam.                  

C. 7,312 gam.                  

D. 7,612 gam.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức:

Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

nCB = 0,02 mol

Áp dụng ĐLBTKL: Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

→ mCB = 17,72 gam → MCB= 886 (g/mol)

Ứng với 7,088 gam chất béo Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải   

→ nglixerol = nchat beo = 0,008 mol; nNaOH = 3nchat beo = 0,024 mol

Áp dụng ĐLBTKL: mchat beo + mNaOH =mmuối + mglixerol

→ 7,088 + 0,024.40 = mmuối + 0,008.92

→ mmuối = 7,312 gam

→ Chọn C

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 7,8 mol O2 thu được 5,5 mol CO2 và 5,2 mol H2O. Mặt khác cho a gam X phản ứng với vừa đủ dung dịch Br2. Số mol Br2 tham gia phản ứng là

A. 0,2                              

B. 0,1                              

C. 0,4                              

D. 0,3

Hướng dẫn giải:

Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

→ nCB = 0,1 mol

Áp dụng công thức đốt cháy hợp chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k

Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

→ k = 4 → có 3π trong COO và 1π trong C=C

Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

→ Chọn B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 18,28g                       

B. 27,14g                        

C. 27,42g                       

D. 25,02g

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,72g một chất béo cần 1,61 mol O2 thu được COvà 1,06 mol H2O. Mặt khác cho 26,58 gam chất béo này vào vừa đủ dd NaOH thì thu được lượng muối là

A. 18,56g                        

B. 27,42g                        

C. 27,14g                        

D. 18,28g

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

A. 0,20.                            

B. 0,30.                                     

C. 0,18.                                     

D. 0,15.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixetit ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

A. 0,7                              

B. 0,3                              

C. 0,5                              

D. 0,4

Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lit oxi (đktc) thu được 34,272 lit CO2 (đktc) và 26,46 gam H2O. Giá trị của V là

A. 48,720.                                

B. 49,392.                               

C. 49,840.                                

D. 47,152.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

A. 40,40                  

B. 31,92                  

C. 35,60                  

D. 36,72

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Giá trị m là

A. 32,24g.       

B. 30,12g.       

C. 35,44g.       

D. 33,74g

Câu 8: Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?

A. V = 22,4(b + 3a)

B. V = 22,4(b + 7a)

C. V = 22,4(4a – b)

D. V = 22,4(b + 6a)

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam hỗn hợp X với hiệu suất 90% thì khối lượng glixerol thu được là

A. 2,484 gam.                 

B. 0,828 gam.                 

C. 1,656 gam.                 

D. 0,92 gam.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 3,768

B. 3,712

C. 2,808

D. 3,692

2. Đáp án tham khảo

1C

2B

3D

4C

5A

6D

7C

8D

9B

10D

Phần 8: Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải

A. Phương pháp giải

Một số lưu ý khi làm bài tập:

Áp dụng công thức tính độ bất bão hòa k

Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải

- Este đơn chức tạo bởi ancol đơn chức và axit đơn chức: RCOOR’ (R’   H)

- Este được tạo bởi ancol n chức và axit m chức: Rn(COO)n.mR’m

- Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2)

- Este không no, đa chức:  CnH2n-2kOz

- Đốt cháy thu được Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải → este no, đơn chức, mạch hở.

- Este đơn chức sau thủy phân tạo 2 muối → este của phenol hoặc đồng đẳng của phenol.

Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải

- Sản phẩm sau thủy phân có khả năng làm mất màu nước brom → este chứa C=C.

- Sản phẩm sau thủy phân có khả năng tham gia phản ứng tráng gương 

→ este của axit fomic hoặc gốc rượu có C mang nối đôi gắn trực tiếp với nhóm cacboxyl: RCOOCH = CH - R' 

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH3COO-CH=CH2                       

B. HCOO-CH=CH-CH3

C. HCOO-CH2CH=CH2                     

D. CH2=CH-COOCH3

Lời giải

Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải

→ Có 2 liên π kết trong đó 1πC=O và 1πC=C

+) Thu được ancol → C mang nối đôi không liên kết trực tiếp với O của COO.

+) Ancol thu được có khả năng làm mất màu brom → ancol chứa C=C

→ Chọn C

Ví dụ 2: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3       

B. CH3COOC2H5       

C. HCOOC3H7           

D. C2H5COOC2H5

Lời giải:

Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải = n= 0,05mol → M= 88g → C4H8O2

Xét 11g X : nX = 0,125 mol = nRCOONa

→ MRCOONa = R + 67 = 82g → R = 15(-CH3)

→ X là CH3COOC2H5

 Chọn B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là

A. CH3CH2COOC6H5.    

B. CH3COOCH2C6H5.

C. HCOOCH2CH2C6H5

D. HCOOCH2C6H4CH3 

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:

Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

A. CH2=CHCOOCH3.                              

B. CH3COOCH2CH3

C. HCOOCH2CH2CH3.   

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 3: Thuỷ phân este đơn chức X trong môi trường kiềm, sau phản ứng thu được dung dịch Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X không là:

A. CH3COOCH=CH2.                              

B. HCOOCH=CH2.

C. CH3COOC(CH3)=CH2.                        

D. HCOOC(CH3)=CH2.

Câu 4: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử Từ X thực hiện các phản ứng sau:

Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải

Công thức cấu tạo của Y là

A. HOOC-CH=CH-COOH

B. HOOC-CH2-CH2-COOH

C. CH2=CH-COOH

D. HOOC-CH2-COOH

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là

A. HCOOC2H5.                                                     

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.                                                

D. C2H3COOC2H5.

Câu 6: Este đơn chức có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của 

A. CH3-CH2-COO-CH=CH2                     

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.                  

D. CH3-COO-CH=CH-CH3.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH2CH2CHOCOH.                   

B. HCOOCH2CH(CH3)OCOH.

C. CH3COOCH2CH2OCOCH3.                 

D. HCOOCH2CHOCOCH3.

Câu 8: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX<MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là

A. (HCOO)2C2H4và 6,6                            

B. HCOOCH3và 6,7

C. CH3COOCH3và 6,7                                                            

D. HCOOC2H5và 9,5

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ (đktc), sinh ra (đktc). Công thức của Y là

A. HCOOH

B. CH3CH2COOH

C. CH3CH2CH2COOH

D. CH3COOH

Câu 10: Chia 26,4 gam este X làm hai phần bằng nhau:

Phần 1. Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước

Phần 2. Cho tác dụng hết với 50 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,3 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. C2H3COOCH3                                                  

B. HCOOC3H7

C. CH2=CHCOOCH3                                            

D. CH3COOC2H5

 Đáp án tham khảo

 1A

2D

3C

4D

5B

6A

7B

8B

9D

10D

Tài liệu có 32 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống