Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 10 trang gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 4. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 4 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 10 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 25 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 60: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 3 phần
B. Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần
C. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần
D. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là có nghĩa số thứ nhất bằng số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 5 phần thì số thứ nhất là 3 phần.
Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 175. Tỷ số của hai số đó là .
Vậy số bé là
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
Số bé là:
175:5×2=70
Đáp số: 70.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 70.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 168. Tỷ số của hai số đó là .
Vậy số lớn là , số bé là
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+5=7 (phần)
Số bé là:
168:7×2=48
Số lớn là:
168−48=120
Đáp số: Số bé: 48 ;
Số lớn: 120.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 120;48.
Câu 4: Lớp 4A có tất cả 36 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A. 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ
B. 24 học sinh nam; 12 học sinh nữ
C. 12 học sinh nam; 24 học sinh nữ
D. 20 học sinh nam; 16 học sinh nữ
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+5=9 (phần)
Lớp 4A có số học sinh nam là:
36:9×5=20 (học sinh)
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
36−20=16 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh nam;
16 học sinh nữ.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số lớn là
Số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1024. Vậy tổng của hai số là 1024.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1+3=4 (phần)
Số lớn là:
1024:4×3=768
Đáp số: 768.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 768.
Câu 6: Giải bài toán theo sơ đồ sau:
A. Thùng thứ nhất: 88 lít, thùng thứ hai: 108 lít
B. Thùng thứ nhất: 86 lít, thùng thứ hai: 110 lít
C. Thùng thứ nhất: 84 lít, thùng thứ hai: 112 lít
D. Thùng thứ nhất: 81 lít, thùng thứ hai: 116 lít
Tổng số phần bằng nhau là:
3+4=7 (phần)
Thùng thứ nhất có số lít nước là:
196:7×3=84 (lít)
Thùng thứ hai có số lít nước là:
196−84=112 (lít)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 84 lít;
Thùng thứ hai : 112 lít.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 765, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé. Vậy hiệu của hai số đó là
Theo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là .
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5 (phần)
Số lớn là:
765:5×4=612
Số bé là:
765−612=153
Hiệu hai số đó là:
612−153=459
Đáp số: 459.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 459.
Câu 8: Trung bình cộng của hai số là 520. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
A. Số thứ nhất: 130; số thứ hai: 910
B. Số thứ nhất: 125; số thứ hai: 875
C. Số thứ nhất: 60; số thứ hai: 460
D. Số thứ nhất: 65; số thứ hai: 455
Tổng của hai số là
520×2=1040
Gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là .
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1+7=8 (phần)
Số thứ nhất là:
1040:8×1=130
Số thứ hai là:
1040−130=910
Đáp số: Số thứ nhất: 130;
Số thứ hai: 910.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ để bài và xác định tổng của hai số là 520, từ đó tìm ra đáp án sai là số thứ nhất là 65, số thứ hai là 455.
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm. Biết chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A. 725cm2
B. 735cm2
C. 1450cm2
D. 2940cm2
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
112:2=56(cm)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3+5=8 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
56:8×5=35(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
56−35=21(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
35×21=735(cm2)
Đáp số: 735cm2.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi không tính nửa chu vi mà xác đinh tổng là chu vi dẫn đến tính sai chiều dài và chiều rộng, từ đó chọn đáp án sai là 2940cm2.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 2651. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Vậy số bé là , số lớn là
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
10+1=11 (phần)
Số bé là:
2651:11×1=241
Số lớn là:
241×10=2410
Đáp số: số bé: 241; số lớn: 2410.
Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 241;2410.
Câu 11: Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay, biết tổng số tuổi hiện nay của hai mẹ con là 48 tuổi.
A. Con 8 tuổi; mẹ 40 tuổi
B. Con 6 tuổi; mẹ 42 tuổi
C. Con 7 tuổi; mẹ 41 tuổi
D. Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi
Tổng số tuổi của hai mẹ con bốn năm trước là
48−4−4=40 (tuổi)
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con bốn năm trước:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
7+1=8 (phần)
Tuổi con bốn năm trước là:
40:8×1=5 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
5+4=9 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
48−9=39 (tuổi)
Đáp số: Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi.
Chú ý
Đề bài cho tỉ số tuổi của hai mẹ con và tổng số tuổi, tuy nhiên chúng lại ở hai thời điểm khác nhau, để giải được bài toán cần xác định đúng tổng số tuổi và tỉ số tuổi giữa hai mẹ con ở cùng một thời điểm.
Câu 12: Một người có 4 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 72kg gạo tẻ và 23kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
A. 320kg gạo tẻ; 80kg gạo nếp
B. 316kg gạo tẻ; 84kg gạo nếp
C. 325kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp
D. 339kg gạo tẻ; 61kg gạo nếp
Đổi 4 tạ =400kg
Sau khi bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:
400−72−23=305(kg)
Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5 (phần)
Số gạo nếp còn lại sau khi bán là:
305:5=61(kg)
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:
61+23=84(kg)
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
400−84=316(kg)
Đáp số: 316kg gạo tẻ; 84kg gạo nếp.
Chú ý
- Một số học sinh không đọc kĩ đề bài, xác định tổng hai loại gạo là 4 tạ và tỉ số giữa hai loại gạo là nên sẽ chọn đáp án sai là A.
- Một số bạn lại mắc sai lầm ở những bước cuối, kết luận số gạo còn lại sau khi bán chính là số gạo ban đầu nên chọn đáp án sai là D.
Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hai kho chứa 195 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?.
A. Kho 1: 115 tấn, kho 2: 70 tấn.
B. Kho 1: 120 tấn, kho 2: 75 tấn.
C. Kho 1: 119 tấn, kho 2: 76 tấn.
D. Kho 1: 117 tấn, kho 2: 78 tấn.
Câu 2: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
A. 400 học sinh nam và 162 học sinh nữ.
B. 405 học sinh nam và 162 học sinh nữ.
C. 380 học sinh nam và 187 học sinh nữ.
D. 395 học sinh nam và 172 học sinh nữ.
Câu 3: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.
A. 27
B. 28
C. 29
D. 30
Câu 4: Tìm hai số có tổng là và thương cũng là
A. và
B. và
C. và
D. và
Câu 5: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
A. 47 và 52.
B. 43 và 54.
C. 44 và 55.
D. 48 và 51.
Câu 6: Tổng của hai số là số bé nhất có ba chữ số khác nhau. Số lớn gấp 2 lần số bé. Số lớn là:
A. 34 và 68.
B. 36 và 66.
C. 42 và 60.
D. 38 và 54.
Câu 7: Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và số thứ nhất bằng số thứ hai.
A. 68 và 172.
B. 70 và 170.
C. 72 và 168.
D. 65 và 175.
Câu 8: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
A. 44
B. 45
C. 46
D. 47
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tuổi mẹ và An 36 tuổi, tuổi mẹ bằng tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Câu 2: Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
Câu 3: Một nhóm 5 bạn đi cân sức khỏe. Kết quả như sau:
Bạn An và Bình cân nặng 76kg.
Bạn Bình và Chi cân nặng 84kg.
Bạn Chi và Dũng cân nặng 74kg.
Bạn Dũng và Hồng cân nặng 50kg.
Bạn An, bạn Chi, Hồng cân nặng 100kg.
Hãy tính xem mỗi bạn cân nặng bao nhiêu?
Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Câu 5: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.