Giáo án Toán 7 bài 10: Làm tròn số mới nhất

Tải xuống 6 1.5 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 10: Làm tròn số mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

undefined (ảnh 1)

§10. LÀM TRÒN SỐ

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: - Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế. Thuộc qui ước làm tròn số.
  2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số
  3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính tự giác, tích cực, tự tin vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống
  4. Năng lực hình thành:

- Năng lực chung: tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, hợp tác, giao tiếp

- Năng lực chuyên biệt: Làm tròn số

II. CHUẨN BỊ

  1. Giáo viên: Giáo án, SGK
  2. Học sinh: Sưu tầm ví dụ thực tế về tròn số
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao (M4)

Làm tròn số

Các qui ước làm tròn số

Làm tròn các số đơn giản

Làm tròn số theo quy ước

 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

* Kiểm tra bài cũ

Làm bài tập 68sgk

HS 1 làm câu a  (10 đ)

HS 2 làm câu b (10 đ)

Bài 68/34sgk

a) Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

58; -320; 1435=25 vì mẫu chỉ có các ước là 2 và 5

Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

411; 1522; -712vì mẫu có các ước khác 2 và 5

b) 58=0,625; -320=0,15; 1435=25=0,4411=0,(36); 1522=0,6(81); -712=0,58(3)

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu 

- Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của việc làm tròn số.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân

- Phương tiện dạy học: sgk                                                  - Sản phẩm: Lấy ví dụ về làm tròn số trong thực tế.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Yêu cầu: Hãy lấy ví dụ về làm tròn số trong thực tế

H: Tại sao phải làm tròn số ? Làm tròn số để làm gì ?

GV: Kết luận : việc làm tròn số giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh & ước lượng nhanh kết quả các phép toán.

Con đường từ nhà đến trường dài khoảng 5 km; con lợn nặng khoảng 50 kg

Vì trong thực tế có những kết quả không thể chính xác nên phải làm tròn để dễ nhớ, dễ ước lượng, tính toán.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC­

Họat động 2:  Ví dụ    

- Mục tiêu: Quan sát trục số tìm ra cách làm tròn số.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân

- Phương tiện dạy học: sgk                                            - Sản phẩm: Làm tròn các số đơn giản

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV nêu ví dụ 1, vẽ trục số, yêu cầu HS:

- Tìm trên trục số xem số nguyên nào gần với 4,3; 4,9 ?

HS quan sát trục số trả lời

GV nhận xét, kết luận về số được làm tròn

Hướng dẫn HS cách viết và đọc.

-    Yêu cầu học sinh làm ?1

GV nhận xét, đánh giá, nêu quy ước 4,5 ≈ 5

- Tiếp tục yêu cầu HS làm ví dụ 2, 3 tương tự ví dụ 1

HS tìm hiểu sgk, làm ví dụ

GV nhận xét, đánh giá

1. Ví dụ

Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị

4,3 gần 4 hơn 5 còn 4,9 gần 5 hơn 4 nên ta viết: 4,3 ≈4 ;  4,9≈ 5

?1 Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị

5,4 ≈ 5     ;  5,8 ≈ 6        ;   4,5 ≈ 5   ;    4,5≈ 4

Ví dụ 2: Làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn

Do 73000 gần với 72900 hơn là 72000 nên ta viết  72 900 ≈ 73 000

VD 3 : Làm tròn số 0,8134 đến phần nghìn

0,8134 ≈ 0,813

Họat động 3: Quy ước làm tròn số 

- Mục tiêu: Biết quy ước làm tròn số.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm

- Phương tiện dạy học: sgk

- Sản phẩm: Làm tròn số theo quy ước

        Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV giao nhiệm vụ:

- Từ các ví dụ trên, hãy xét xem số cuối cùng của phần còn lại có thay đổi gì không ? Thay đổi trong trường hợp nào ?

- Số đầu tiên của phần bỏ đi có ảnh hưởng gì đến số cuối cùng của phần còn lại ?

- Vậy có mấy trường hợp để làm tròn số, đó là những trường hợp nào ?

Cá nhân HS tìm hiểu ví dụ trả lời.

GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về hai quy ước làm tròn số.

GV lần lượt nêu các ví dụ minh họa

- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm

Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả

GV nhận xét, đánh giá

2. Quy ước làm tròn số

* Quy ước : SGK

VD1:a) làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ 1: 86,149 ≈ 86,1

b) Làm tròn số 542 đến hàng chục

542 ≈ 540.

VD2: a. Làm tròn 0, 0861 đến các số thập phân thứ hai : 0, 0861≈ 0,09

b) làm tròn số 1573 đến hàng trăm:

1573 ≈ 1600 

?2 a) 79,3826 ≈ 79, 383

b) 79,3826 ≈ 79, 38  ;     c) 79,3826 ≈ 79, 4

C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 4 : Bài tập  (hoạt động cá nhân)

- Mục tiêu: Củng cố quy ước làm tròn số

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm

- Phương tiện dạy học: sgk                                                - Sản phẩm: Bài tập 73, 76 sgk

        Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV giao nhiệm vụ:

Làm bài 73 SGK

Làm bài 76 SGK

HS đọc bài toán, thực hiện

Gọi 2 HS lên bảng làm.

GV nhận xét, đánh giá

Bài 73 sgk: Làm tròn các số đến chữ số thập phân thứ hai

7,923 ≈ 7,92   ;   17, 418 ≈ 17,42          79, 1364 ≈ 79,14

Bài 76 sgk

76 324 753 ≈ 76 324 750;                    76 324 753 ≈ 76 324 800

76 324 753 ≈ 76 325000

3695 ≈ 3700 ; 3695 ≈ 3700;   3695 ≈ 3700

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

  • Nắm vững hai qui tắc làm tròn số
  • BTVN:74, 77, 78, 79 tr 37,38 sgk

* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

 Câu 1: (M1) : Nêu quy ước làm tròn số.

Câu 2: (M2) Làm ?1

Câu 3: (M3) Làm ?3, bài 73, 76 sgk

Xem thêm
Giáo án Toán 7 bài 10: Làm tròn số mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán 7 bài 10: Làm tròn số mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán 7 bài 10: Làm tròn số mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán 7 bài 10: Làm tròn số mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán 7 bài 10: Làm tròn số mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán 7 bài 10: Làm tròn số mới nhất (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống