Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của đại diện lớp
Thú (thỏ). Nêu được hoạt động tập tính của thỏ.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan
đến sự di chuyển của thỏ.
- Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
- Chứng minh được sự tiến hóa của thỏ so với động vật các lớp trước đặc
biệt là bộ não.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh bộ xương thỏ và thằn lằn
- Tranh hình 47.2
2. HS: - Học bài
- Ôn lại kiến thức cấu tạo trong của bò sát.
- Đọc trước bài mới
.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
1. Hãy chọn câu đúng:
- Vành tai của thỏ lớn và dài , cử động được mọi chiều, có chức năng:
a. Chống trả kẻ thù . b. Tham gia bắt mồi .
c. Định lượng âm thanh giúp thỏ nghe rõ và chính xác d. Định hướng cơ thể khi
chạy
2. Nêu những đặc điểm thể hiện sự thích nghi của thỏ với tập tính lẫn trốn kẻ thù?
3. Bài mới.
Mở bài: Thỏ có những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống. Vậy
thỏ có cấu tạo trong như thế nào thích nghi với đời sống?
HOẠT ĐỘNG 1: I.Tìm hiểu về bộ xương và hệ cơ
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp
thú phù hợp với việc vận động.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
Yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát H. Nêu điểm giống và khác nhau giữa chúng về: + Các phần của bộ xương? + Xương lồng ngực? + Vị trí của chi so với cơ thể? Treo bảng phụ gọi đại diện nhóm trả lời -> bổ sung ý kiến H. Tại sao có sự khác nhau đó? Yêu cầu HS tự rút ra kết luận |
- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: + Các bộ phận tương đồng + Đặc điểm khác: 7 đốt sống có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể + Sự khác nhau liên quan đến đời sống |
I. Bộ xương và hệ cơ 1. Bộ xương - Gồm nhiều xương khớp với nhau tạo thành bộ khung và các khoang, làm nhiệm vụ định hình, nâng đỡ, bảo vệ, và vận động. 2. Hệ cơ - Có cơ chi sau phát triển . - Cơ hoành chia cơ thể làm 2 khoang và tham gia vào hô hấp |
Bảng so sánh bộ xương của thỏ và thằn lằn
Đặc điểm | Bộ xương thỏ | Bộ xương thằn lằn |
Giống nhau | - Xương đầu - Cột sống: Xương sườn, xương mỏ ác - Xương chi: + Đai vai, chi trên |
+ Đai hông, chi dưới | ||
Khác nhau | - Đốt sống cổ: 7 đốt - Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực (có cơ hoành) - Các chi thẳng góc (nằm dưới cơ thể), nâng cơ thể lên cao |
- Đốt sống cổ: nhiều hơn 7 đốt - Xương sườn có cả ở đốt thắt lưng (chưa có cơ hoành) - Các chi nằm ngang (bò sát) |
2. Hệ cơ
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Yêu cầu HS đọc SGK T152, trả lời câu hỏi H. Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào? Yêu cầu HS rút ra kết luận |
- HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: + Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể + Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi |
HOẠT ĐỘNG 2: II.Các cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu: Chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Yêu cầu: - Đọc thông tin SGK, quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ -> Hoàn thành phiếu học tập: |
- HS tự đọc SGK T153,154, kết hợp quan sát hình 47.2 -> ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu đạt được; |
II. Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hoá - Gồm những bộ phận giống Động vậtCXS ở cạn nhưng biến đổi |
- Tập hợp ý kiến của các nhóm -> nhận xét - Thông báo đáp án đúng. |
+ Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan + Chức năng của hệ cơ quan - HS đại diện lên bảng điền -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất - HS tự sửa chữa |
thích nghi với gặm nhấm. 2. Tuần hoàn và hô hấp - Thỏ có hệ tuần hoàn giống chim . - Hô hấp gồm khí quản, phế quản và 2 phổi, Sự thông khí nhờ co dãn cơ liên sườn và cơ hoành . 3. Bài tiết Gồm 1 đôi thận sau phát triển nhất trong Động vậtCXS . |
Bảng các cơ quan dinh dưỡng
Hệ cơ quan |
Vị trí | Các thành phần | Chức năng |
Tiêu hóa |
Chủ yếu trong khoang bụng |
Miệng-> thực quản (qua khoang ngực)-> dạ dày-> ruột non, manh tràng, ruột già, gan, tụy (trong khoang bụng) |
- Tiêu hóa thức ăn (đặc biệt là xenlulô) |
Hô hấp | Trong khoang ngực | Khí quản, phế quản, 2 lá phổi (mao mạch) |
- Dẫn khí và trao đổi khí |
Tuần hoàn |
Tim nằm trong khoang ngực (giữa 2 lá phổi) các mạch |
- Tim 4 ngăn - Các mạch máu (ĐM, TM, MM) |
- Máu vận chuyển theo hai vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất. |
máu phân bố khắp cơ thể |
|||
Bài tiết | Trong khoang bụng sát sống lưng |
2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu |
- Lọc từ máu chất thừa và thải nươvs tiểu ra ngoài cơ thể. |
HOẠT ĐỘNG 3: III.Thần kinh và giác quan
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm tiến hóa của hệ thần kinh và giác quan của thú so
với các lớp động vật có xương sống khác.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Cho HS quan sát tranh vẽ (mô hình) não của cá, bò sát, thỏ-> trả lời câu hỏi H. Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát? H. Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? H. Nêu đặc điểm các giác quan của thỏ? -> HS rút ra kết luận |
- HS quan sát , chú ý các phần đại não, tiểu não|. + Chú ý kích thước + Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú + Giác quan phát triển - 1 vài HS trả lời-> HS khác bổ sung |
III. Thần kinh và giác quan - Bán cầu não và tiểu não phát triển . + Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp . + Tiểu não liên quan tới các cử động phức tạp. |
4. Củng cố:
- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T155
5. Kiểm tra đánh giá:
H. Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện
sự hoàn thiện so với các lớp động vật đã học?
* Hệ tuần hoàn:
- Tim 4 ngăn cùng với hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh
- Thỏ là động vật hằng nhiệt
* Hệ hô hấp:
- Khí quản
- Phế quản
- Phổi lớn gồm nhiều túi phổi (phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh
giúp trao đổi khí dễ dàng
- Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn các cơ liên sườn và cơ hoành
* Hệ thần kinh
- ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển
- Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp
- Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ
V. DẶN DÒ: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài mới.
VI. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………