Sinh học 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Cá chép

Tải xuống 8 1.2 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31: Cá chép đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 8 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 31: Cá chép và 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 31: Cá chép môn Sinh học lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 31: Cá chép Sinh học lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31: Cá chép: 

SINH HỌC 7 BÀI 31: CÁ CHÉP

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 7 Bài 31: Cá chép

Giới thiệu chung ngành Động vật có xương sống

Ngành Động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú (lớp Có vú). Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống). Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là Động vật có xương sống.

CÁC LỚP CÁ

I. ĐỜI SỐNG

- Cá chép sống trong môi trường nước ngọt (hồ, ao, ruộng, sông, suối…). Chúng ưa các vực nước lặng.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 31: Cá chép (hay, chi tiết)

- Cá chép ăn tạp: ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 31: Cá chép (hay, chi tiết)

Cá chép tìm kiếm thức ăn

- Cá chép là động vật biến nhiệt. Nhiệt độ cá chép không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nước.

- Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Những trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.

II. CẤU TẠO NGOÀI

1. Cấu tạo ngoài

- Thân cá chép hình thoi, dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu.

- Thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có các tuyến tiết chất nhày.

- Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 31: Cá chép (hay, chi tiết)

Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn

Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân Giảm sức cản của nước
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước Màng mắt không bị khô
3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân Có vai trò như bơi chèo

2. Chức năng của vây cá

- Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước

- Đôi vây ngực và đôi vây bụng, ngoài chức năng giữ thăng bằng cho cá, còn giúp cá bơi hướng lên trên hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.

-  Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31: Cá chép

Câu 1: Vây nào sau đây KHÔNG phải là vây lẻ

a. Vây lưng

b. Vây hậu môn

c. Vây đuôi

d. Vây bụng

Lời giải

Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.

→ Đáp án d

Câu 2: Mắt cá không có mi có ý nghĩa thích nghi gì

a. Có vai trò như bơi chèo

b. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước

c. Màng mắt không bị khô

d. Giảm sức cản của nước

Lời giải

Mắt cá không có mi giúp màng mắt không bị khô, giúp cá sống được trong mội trường nước.

→ Đáp án c

Câu 3: Đặc điểm nào giúp cá giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước

a. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày

b. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp

c. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân

d. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước

Lời giải

Vảy cá có da bao bọc, có nhiều tuyến tiết chất nhày làm giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước.

→ Đáp án a

Câu 4: Cơ quan di chuyển chính ở cá chép là

a. Hai vây ngực

b. Vây đuôi

c. Vây ngực và vây bụng

d. Vây lưng và vây hậu môn

Lời giải

Đôi vây ngực và đôi vây bụng, ngoài chức năng giữ thăng bằng cho cá, còn giúp cá bơi hướng lên trên hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.

→ Đáp án c

Câu 5: Đặc điểm cấu tạo ngoài nào giúp cá thích nghi với đời sống bơi lặn

a. Thân hình thoi

b. Vây hình vây chèo

c. Mắt không có mi

d. Tất cả các đáp án trên đúng

Lời giải

Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước: Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhày, mắt không có mi. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. Cá chép đẻ trứng trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài.

→ Đáp án d

Câu 6: Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống

a. Môi trường sống

b. Có xương sống hay không

c. Lối sống

d. Cách bắt mồi

Lời giải

Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống). Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống.

→ Đáp án b

Câu 7: Cá chép sống trong môi trường

a. Trên cạn

b. Nước lợ

c. Nước mặn

d. Nước ngọt

Lời giải

Cá chép sống trong môi trường nước ngọt (hồ, ao, ruộng, sông, suối…). Chúng ưa các vực nước lặng.

→ Đáp án d

Câu 8: Thức ăn của cá chép là

a. Thực vật thủy sinh

b. Giun, ốc

c. ấu trùng côn trùng

d. Tất cả các đáp án trên

Lời giải

Cá chép ăn tạp: ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh.

→ Đáp án d

Câu 9: Cá chép đẻ bao nhiêu trứng

a. 1500 – 2000 trứng

b. 3 – 5 vạn trứng

c. 5 – 10 vạn

d. 15 – 20 vạn

Lời giải

Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh.

→ Đáp án d

Câu 10: Thụ tinh ngoài là

a. Là hiện tượng đẻ trứng ở môi trường nước

b. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể

c. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể

d. Là hiện tượng con đực bơi theo sau con cái

Lời giải

Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Những trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.

→ Đáp án b

Xem thêm
Sinh học 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Cá chép (trang 1)
Trang 1
Sinh học 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Cá chép (trang 2)
Trang 2
Sinh học 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Cá chép (trang 3)
Trang 3
Sinh học 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Cá chép (trang 4)
Trang 4
Sinh học 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Cá chép (trang 5)
Trang 5
Sinh học 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Cá chép (trang 6)
Trang 6
Sinh học 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Cá chép (trang 7)
Trang 7
Sinh học 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Cá chép (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống