Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 31: Cá chép chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 7. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31 có đáp án: Cá chép:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 7
BÀI 31: CÁ CHÉP
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Lời giải:
Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân → giảm sức cản của nước
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây giúp màng mắt của cá chép không bị khô ?
A. Mắt có mi mắt.
B. Mắt có tuyến lệ tiết nước mắt.
C. Mắt có tuyến tiết chất nhầy.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Lời giải:
Mắt không có mi, màng mắt cá tiếp xúc với môi trường nước → màng mắt không bị khô
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?
A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân.
C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.
D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng.
Lời giải:
Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp → giúp cá cử động theo chiều ngang
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Vây lẻ của cá chép gồm có :
A. vây lưng, vây bụng và vây đuôi.
B. vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.
C. vây hậu môn, vây đuôi và vây ngực.
D. vây ngực, vây bụng và vây đuôi.
Lời giải: Vây lẻ của cá chép gồm có vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi. Vây ngực, vây bụng là vây chẵn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?
A. Vây đuôi và vây hậu môn.
B. Vây ngực và vây lưng.
C. Vây ngực và vây bụng.
D. Vây lưng và vây hậu môn.
Lời giải:
Vây ngực và vây bụng: giữ thăng bằng và giúp cá bơi lên – xuống, rẽ phải – trái, bơi đứng, dừng lại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Cá chép sống ở môi trường nào?
A. Môi trường nước lợ
B. Môi trường nước ngọt
C. Môi trường nước mặn
D. Môi trường nước mặn và nước lợ
Lời giải:
Cá chép ưa vực nước lặng, sống ở sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông, suối)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Cá chép thường đẻ trứng ở đâu ?
A. Trong bùn.
B. Trên mặt nước.
C. Ở các rặng san hô.
D. Ở các cây thuỷ sinh.
Lời giải:
Cá chép đẻ trứng nhiều, số lượng lớn 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Thụ tinh ngoài là?
A. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể con vật.
B. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể con vật.
C. Là hiện tượng đẻ trứng trong nước.
D. Là hiện tượng con đực bơi theo sau con cái.
Lời giải:
Thụ tinh ngoài là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể con vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?
A. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ tinh.
B. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
C. Vì cá đẻ trong môi trường nước nên trứng dễ chết
D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.
Lời giải:
Cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn vì chúng thụ tinh ngoài, môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi gây ảnh hưởng đến hiệu suất thụ tinh nên cá đẻ nhiều trứng để tăng số trứng có thể được thụ tinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Thân cá chép có hình gì?
A. Hình vuông
B. Hình thoi
C. Hình chữ nhật.
D. Hình trụ
Lời giải:
Thân cá chép thon dài (hình thoi), đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Lời giải:
Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm sẽ bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Sống trong môi trường nước ngọt.
C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh.
D. Thụ tinh trong.
Lời giải:
Cá chép sống trong môi trường nước ngọt; là động vật biến nhiệt; ăn tạp: động vật (giun, ốc, ấu trùng ...) và thực vật thủy sinh và thụ tinh ngoài.
Đáp án cần chọn là: B