Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI TẬP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhằm cũng cố và khắc sâu kiến thức:
+ ĐĐ của thực vật hạt kín, những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
+ Thực vật có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí oxi và cacbonic
trong không khí, vai trò của thực vật, động vật đối với con người.
+ Thế nào là động vật qúy hiếm.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Địa y có cấu tạo, hình dạng như thế nào? Chúng sống ở đâu?
- Vai trò của Địa y?

3. Bài mới : BÀI TẬP
* Khám phá: Để giúp khắc sâu kiến thức, giải quyết các vấn đề còn vướng mắc.
Hôm nay ta sẽ tiến hành tiết bài tập.
* Kết nối:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv đặt câu hỏi.
+ Câu 1. Cần phải thiết kế TN ntn
để chứng minh sự nảy mầm của
hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt
giống?
+ C2: Theo các bạn, những hạt
rơi chậm thường được gió mang
đi xa hơn
điều đó đúng hay
sai?
+ C3: 1 HS nói rằng: Hạt lạc
gồm: Vỏ, phôi, chất dd dự trữ:
theo bạn đúng không? Vì sao?
+ C4: Vì sao phải trồng cây gây
rừng?
- C5: Vì sao nói “Rừng là lá phổi
xanh” ?
+ Câu 1: Làm nhiều cốc TN với
đk bên ngoài giống nhau (nhiệt
độ, nước, kk), chỉ khác chất
lượng hạt giống.
+ C2: Những hạt có trọng lượng
nhẹ sẽ rơi chậm, và được gió thổi
đi xa hơn những hạt có trọng
lượng ngược lại
điều đó đúng.
+ C3: Hạt lạc giống hạt đậu (đen,
xanh) chỉ gồm 2 bộ phận: Vỏ và
phôi. Vì chất dinh dưỡng dự trữ
chức trong 2 lá mầm của phôi

chưa đúng.
+ C4: Rừng điều hoà lượng khí
oxi và cacbonic, giảm ô nhiểm.
Chống lũ lụt, hạn hán, xói
mòn.
Cung cấp nơi ở, làm thức ăn
cho động vật, con người, làm
nguyên vật liệu.
- C5: Điều hoà khí, cung cấp khí
oxi cần thiết của sự sống.
Rừng hấp thu khí cacbonic,
giảm ô nhiểm môi trường.
- Bài. Hạt và các bộ
phận của hạt. Những
đk cần cho hạt nảy
mầm.
- Bài: Phát tán của
quả và hạt.
- Bài TV góp phần
điều hoà khí hậu.

 

- C6: TV có vai trò ntn đối với
Đv?
- C7: Kể tên những TV hạt kín có
giá trị kinh tế?
- C8: Hút thuốc lá có hại ntn?
- C9: Thái độ bản thân đối với
những tệ nạn ma tuý? Hành động
cụ thể?
- C10: Thế nào là những TV quý?
- C11: Cần làm gì để bảo vệ sự
đa dạng của TV?
- C12: Con người sử dụng TV để
phục vụ đời sống ntn?
- C6: TV cung cấp oxi, thức ăn
cho Đv. Cung cấp nơi ở, sinh sản
cho Đv.
- C7: Cây xoài, măng cụt, cam
… -
C8: Có hại cho bản thân, cho
người khác: Tổn hại kinh tế, ung
thư phổi, vướng tệ nạn XH.
- C9: Không thử, không sử dụng.
Tham gia tuyên truyền,
phòng chống ma tuý.
Tố giác những người buôn
bán ma tuý.
- C10: Là Tv có giá trị cuộc
sống, có xu hướng ngày càng
cạn kiệt do khai thác quá mức.
- C11:
Tuyên truyền về vai trò của đa
dạng TV.
Ngăn chặn phá rừng.
Hạn chế sự khai thác quá mức
cài loài TV quý.
Xây dựng các khu bảo tồn sinh
quyển.
- C12: Thực vật có vai trò đặc
biệt đối với đời sống con người.
Đặc biệt là TV hạt kín có giá trị
kinh tế cao, cung cấp lương
thực, thực phẩm, dược liệu,
nguyện vật liệu…
- Bài vai trò cảu TV
đối với Đv và đời
sống con người.
- Bài bảo vệ sự đa
dạng của Tv.
- Bài vai trò của TV
đối với ĐV và đời
sống con người.

 

Con người sử dụng tất cả các
bộ phận của TV tuỳ thuộc vào
tính chất sử dụng.

* Thực hành – luyện tập:
Trả lời các câu hỏi củng cố kiến thức.
* Vận dụng.
Phòng tránh các tệ nạn ma tuý. Phát huy việc tuyên truyền, bảo vệ, trồng cây
gây rừng.
- Vận dụng kiến thức ứng dụng thực tế, phân biệt được đâu là địa y, những tác
dụng của nó trong đời sống.
4. Dặn dò:
- Học bài.
- Ôn tập các chương: VIII; IX; X. Chuẩn bị kiểm tra HK II.
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh Hiểu được đđ chung của thực vật, và phân biệt được cây hạt trần
và cây hạt kín.
- Hiểu được đđ chủ yếu, phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm.
- Phân loại thực vật, giúp học sinh hiểu và hình dung khái hóa sự phân chia giới
thực vật qua các quá trình phát triển.

- Thực vật có vai trò như thế nào trong đời sống. Biết được thực vật đã góp phần
điều hòa khí hậu, ngăn bụi, diệt vi khuẩn…qua đó biết được sự đa dạng của thực
vật. Ngoài ra vi khuẩn là 1 sinh vật nhỏ bé, đã góp phần làm sạch môi trường.
- Cũng cố kiến thức nấm và địa y.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới
: ÔN TẬP
* Khám phá: Để giúp khắc sâu kiến thức, ôn tập tốt kiến thức. Hôm nay ta sẽ tiến
hành tiết ôn tập.
* Kết nối:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv đặt câu hỏi.

 

+ Câu 1. Trình bày đđ cấu tạo
của câu thông?
+ C2: Vì sao Tv hạt kín có thể
phát triển đa dạng, phong phú
như ngày nay?
+ C3:Phân biệt cây hạt trần và
cây hạt kín. Trong đó điểm nào là
quan trọng nhất?
+ Câu 1: Thân cành màu nâu xù
xì (cành có vết sẹo do khi lá rụng
để lại).
Lá nhỏ hình kim mọc từ 2 – 3
chiếc trên 1 cành non rất ngắn.
Rễ to, khoẻ ăn sâu vào đất.
+ C2: Vì:
Có hoa với cấu tạo, hình
dạng, màu sắc khác nhau, thích
hợp với nhiều cách thụ phấn.
Noãn được bảo vệ tốt hơn
trong bầu nhuỵ.
Noãn thụ tinh biến thành
hạt, hạt được bảo vệ trong quả,
quả có nhiều dạng thích nghi với
cách phát tán. Các cơ quan sinh
dưỡng phát triển đa dạng giúp
cây sinh trưởng tốt hơn.
+ C3:

Hạt trần Hạt kín
- Không có
hoa, cơ quan
ss là nón.
- Hạt nằm lộ
trên lá noãn
hở.
- Cơ quan s
dưởng: Rễ,
thân, lá ít đa
dạng.
- Có hoa, cơ
quan ss là
hoa, quả.
- Hạt nằm
trong quả.
- Cơ quan
sdưỡng: đa
dạng hơn.
- Hạt trần – Cây
thông.
- Hạt kín – Đặc điểm
của Tv hạt kín.
- Hạt trần – Cây
thông.
- Hạt kín – Đặc điểm
của Tv hạt kín.
.

 

+ C4: Phân biệt cây thuộc lớp 1
lá mầm và 2 lá mầm nhờ dấu hiệu
bên ngoài?
- C5: Thế nào là phân loại thực
vật ?
- C6:Trình bày các giai đoạn
phát triển của giới TV?
- C7:Giới TV xuất hiện các dạng
thể hiện ntn?
- C8: Những biện pháp bbảo vệ
sự đa dạng TV?

-Ít tiến hoá. - Tiến hoá
hơn.

* Đặc điểm TV có hoa ở cây hạt
kín là quan trọng nhất.
+ C4:
Lớp 1 lá mầm: phôi có 1
là mầm, rễ chùm, rễ cái không
phát triển và sớm bị thay thế bởi
các rễ bên, gân là hình cung hoặc
song song, thân cỏ, cột.
Lớp 2 là mầm: phôi có 2
lá mầm. Rễ cọc gồm 1 rễ cái lớn
và nhiều rễ bên nhỏ, gân lá hình
mạng, thân gỗ, cỏ.
- C5: Là tìm hiểu sự giống và
khác nhau giữa các dạng TV để
phân chia chúng thành các bậc
phân loại gl PLTV.
- C6: chia 3 giai đoạn chính.
Xuất hiện các TV ở nước.
Các TV ở cạn lần lượt
xuất hiện.
Sự xuất hiện và chiếm ưu
thế của TV hạt kín.
- C7: Giới TV xuất hiện từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp.
- C8: Tuyên truyền về vai trò của
đa dạng TV.
- Lớp 2 lá mầm và
lớp 1 lá mấm.
- Khái niệm PLTV.
- Sự phát triển của
giới TV.
- Bảo vệ sư đa dạng
của TV.

 

- C9: vi khuẩn phân bố ở đâu?
- C10: Virut có cấu tạo, kích
thước, hình dạng, đời sống, vai
trò ntn?
- C11:Tảo và nấm có gì giống và
khác nhau?
- C12: Tại sao ở vùng bờ biển
người ta thường trồng rừng ở
phía ngoài đê?
Ngăn chặn phá rừng.
Hạn chế sự khai thác quá mức
cài loài TV quý. Cấm buôn bán
những Tv quý hiếm.
Xây dựng các khu bảo tồn sinh
quyển.
- C9: Rộng rãi trong thiên nhiên:
Trong đất, nước, kk. Và trong cơ
thể sv.
- C10:
+ Cấu tạo: đơn giản, chưa có
ctạo TB; chúng chưa phải là
dạng cơ thể sống điển hình.
+ Kích thước: rất nhỏ: 12-15
phần triệu milimet.
+ Đời sống: Kí sinh bắt buộc
trên cơ thể sống khác.
+ Vai trò: Khi kí sinh virut gây
bệnh cho vật chủ.
- C11:
+ G: Cơ thể không có dạng
thân, là, rễ, không có hoa quả,
chưa có mạch dẫn.
+ K: Nấm không có diệp lục như
tảo, nên dd bằng cách hoại sinh
hoặc kí sinh.
- C12:
+ Chống gió bão.
+ Chống xói mòn, chống sự chôi
rửa của đất.
- Vi khuẩn.
- Nấm và tảo.
- Bảo vệ sư đa dạng
của TV.

 

- C13: Nguyên nhân nào làm cho
sự đa dạng Tv ở VN bị giảm?
- C14: vi khuẩn có vai trò gì trong
nông nghiệp và công nghiệp?
- C15: Địa y có vai trò gì trong tự
nhiên?
- C16: Tại sao thức ăn bị ôi thiu?
Khắc phục ?
-C17: Như thế nào là VK hoại
sinh, kí sinh?
- C13: Nguyên nhân:
+ Nhiều loài cây có giá trị kinh
tế bị khai thác bừa bãi. Sự tàn
phá tràn lan các khu rừng để
phục vụ nhu cầu cá nhân của con
người.
- C14:
+ CN: Nhiều VK được ứng dụng
Sx vitamin, axit amin, làm sạch
nước thải và môi trường.
+ NN: Một số VK sống cộng
sinh với các rễ cây họ đậu tạo
chất đạm bổ xung cho cây, VK
còn làm tơi xốp đất đất, thoáng
khí.
- C15: + Địa y phân huỷ đá thành
đất.
+ Làm thức ăn cho hươu ở Bắc
cực. Là nguyên liệu chế biến
nước hoa, phẩm nhuộm, làm
thuốc.
- C16: + Nguyên nhân: do vi
khuẩn hoại sinh làm hỏng TĂ.
+ Ngăn không cho VK SS bằng
cách giữ thức ăn trong môi
trường lạnh, phơi khô, ướp
muối.
- C17: VK Hs: là VK sống bằng
chất hưu cơ có sẳn trong động,
TV đang phân huỷ.
- vi khuẩn
- Địa y.
- Vi khuẩn
- Địa y.

 

- C18: Thế nào là địa y? kể các
dạng địa y?
- C19: VK có hình dạng, kích
thước và cấu tạo ntn?
- C20: TV có vai trò gì đối với đời
sống con người?
- C21: Nấm có đặc điểm gì giống
vi khuẩn?
+ VK KS: là VK sống trên cơ thể
sống khác.
- C18:
+ Địa y là dạng SV đặc biệt gồm
tảo và nấm sống cộng sinh với
nhau.
+ Các dạng địa y: Hình vảy hoặc
hình cành.
- C19:
+ HD: hình cầu, que, xoắn, dấu
phẩy…
+ KT: Có kích thước rất nhỏ, có
nhiều dạng khác nhau.
+ CT: Có CT đơn giản gồm các
sợi nấm nằm xen kẽ với các TB
của tảo, chưa có nhân hoàn
chỉnh.
- C20:
+ Cung cấp khí oxi cho hô hấp.
+ Cung cấp lương thực, thực
phẩm…
+ Cung cấp gỗ làm nhà làm đồ
dùng…
+ Cung cấp dược liệu làm thuốc
chữa bệnh.
+ Cung cấp nguyên liệu cho các
ngành công nghiệp.
+ Dùng làm cảnh tạo mỹ quan.
- C21:
- Vai trò của TV đối
với Đv và đối với Đs
con người.
- Nấm – VK.

 

+ Không có chất diệp lục, nên
không tự tạo chất hữu cơ để
sống.
+ Nấm và VK đều hoại sinh và
KS.

* Thực hành – luyện tập:
Trả lời các câu hỏi củng cố kiến thức.
Nhấn mạnh kiến thức cơ bản cho hs nắm.
* Vận dụng.
Vận dụng kiến thức ứng dụng thực tế cuộc sống.
4. Dặn dò:
- Ôn tập các chương: VIII; IX; X. Chuẩn bị kiểm tra HK II.
- Đọc thêm những kiến thức trong SGK.

KIỂM TRA 45 HỌC KỲ II
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong học kỳ II.
+ Giúp học sinh Hiểu được đđ chung của thực vật, và phân biệt được cây hạt trần
và cây hạt kín.
+ Hiểu được đđ chủ yếu, phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm.
+ Phân loại thực vật, giúp học sinh hiểu và hình dung khái hóa sự phân chia giới
thực vật qua các quá trình phát triển.
+ Thực vật có vai trò như thế nào trong đời sống. Biết được thực vật đã góp phần
điều hòa khí hậu, ngăn bụi, diệt vi khuẩn…qua đó biết được sự đa dạng của thực
vật. Ngoài ra vi khuẩn là 1 sinh vật nhỏ bé, đã góp phần làm sạch môi trường.
+ Cũng cố kiến thức nấm và địa y.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết lập ma trận.
Giới hạn chương trình từ tuần 26
34.

Tên chủ đề
(Nội dung
chương)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chương VIII: Các
nhóm thực vật
(9 tiết)
- So sánh được
thực vật thuộc
lớp một lá mầm
với thực vật
thuộc lớp 2 lá
mầm.
15%% = 1,5 điểm 100% = 1,5 điểm
Chương IX: Vai trò
của thực vật.
(5 tiết)
- Nêu được vai
trò của thực vật
đối với động vật
và người.
20% = 2,0 điểm 100% = 2,0 điểm
Chương X: Vi
khuẩn – Nấm – Địa
y
(4 tiết)
- Mô tả được vi
khuẩn là sinh vật
nhỏ bé, tế bào
chưa có nhân.
- Nêu được cấu
tạo, vai trò của
địa y.
- Nêu được nấm
và vi khuẩn gây
nên một số bệnh
cho cây, động vật
và người.
65% = 6,5 điểm 76,9% = 5,0
điểm
23,1% = 1,5 điểm
Tổng số câu: 5
100% = 10 điểm
2 câu
5,0 điểm
50%
2 câu
3,5 điểm
35%
1 câu
1,5 điểm
15%


2.Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập kiến thức đã học.
III/ TIẾN HÀNH KIỂM TRA

Xem thêm
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Giao Án Sinh Hoc 6 Ôn tập HKII mới nhất - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 6
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống