Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Bài 37: TẢO
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc
thấp
- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp qua tranh vẽ và vật mẫu (nếu có)
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
-
Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như
thế nào? Nêu ví dụ?
- Cây sống ở sa mạc có những đặc điểm gì? Cho ví dụ?
Trả lời: Cây xương rồng sống ở sa mạc có lá biến thành gai để giảm thoát hơi
nước, thân mọng nước để dự trữ nước, thân có màu xanh do tế bào có chứa diệp lục
tham gia quang hợp thay cho lá. Ngoài ra, một số loài cây còn có rễ phát triển ăn sâu
vào đất để tìm nguồn nước.
3. Bài mới: TẢO
* Khám phá:
Trên mặt nước, ao hồ thường có váng màu vàng hoặc màu lục. Váng
đó là do những cơ thể thực vật nhỏ bé là Tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể
lớn hơn, sống ở nước ngọt hoặc nước mặn.
* Kết nối:

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
Trên mặt nước, ao hồ thường có váng màu vàng hoặc màu lục. Váng đó là do những cơ
thể thực vật nhỏ bé là Tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn, sống ở nước ngọt
hoặc nước mặn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp
- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp qua tranh vẽ và vật mẫu (nếu có)
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
a. Quan sát tảo xoắn 1. Cấu tạo của tảo.

 

- GV giới thiệu tảo xoắn và nơi ở.
- GV hướng dẫn HS quan sát một
sợi tảo trên tranh yêu cầu HS trả
lời câu hỏi :
1.
Tảo xoắn có cấu tạo như thế
nào?
2. Mỗi TB tảo xoắn có cấu tạo
như thế nào ?
3. Vì sao tảo xoắn có màu lục?
- GV nhận xét
- GV:
Tảo xoắc sinh sản bằng
cách nào?
- GV giảng giải: Tên gọi là tảo
xoắn do chất nguyên sinh có dải
xoắn chứa diệp lục.
b. Quan sát rong mơ:
- GV giới thiệu môi trường sống
của rong mơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát
tranh rong mơ, trả lời câu hỏi :
1.
Rong mơ có hình dạng như thế
nào?
2. Vì sao rong mơ có màu nâu?
- HS lắng nghe
- HS quan sát một sợi tảo trên
tranh, trả lời câu hỏi:
1. Cơ thể tỏa xoắn được cấu
tạo bằng 1 sợi, gồm nhiều TB
hình chữ nhật, có màu xanh
lục.
2. Có vách tế bào, nhân tế
bào, thể màu.
3. Vì thể màu chứa diệp lục.
- HS nghe và ghi bài.
- HS:
+ SS bằng cách đứt ra thành
từng đoạn, mỗi đoạn phát
triển thánh 1 tảo mới gọi là
SS vô tính (SS sinh dưỡng)
+ SS bằng cách kết hợp (tiếp
hợp) giữa 2 TB gần
nhau
hợp tửsợi tảo mới:
gl ss hữu tính.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh rong mơ,
trả lời câu hỏi đạt:
1. Hình dạng giống như 1 cây
nhưng chưa có rễ thân lá thực
sự.
a. Quan sát tảo xoắn:
Cơ thể tảo xoắn là
một sợi gồm nhiều tế
bào hình chữ nhật có
màu xanh lục.
b. Quan sát rong mơ:
Rong mơ có hình
dạng giống một cây
nhưng chưa có rễ, thân,
lá thật sự.

 

3. So sánh hình dạng cấu tạo
ngoài của rong mơ với cây bàng?
4. Rong mơ SS bằng hình thức
nào?
- GV nhận xét.
-
GV cần nhấn mạnh: Mặc dầu
rong mơ cũng có dạng giống một
cây với “thân”, “rễ”, “lá” nhưng
đó không phải là thân, lá, rễ thật
sự (nó bám vào đáy là nhờ giá
bám ở gốc). Rong mơ chưa có
thân, lá,… thật sự vì ở các bộ
phận đó chưa phân biệt các loại
mô, đặc biệt chưa có mô dẫn (do
dó nó phải sống trong nước); bộ
phận giống quả chỉ là phao nổi,
bên trong chứa khí, giúp rong mơ
có thể đứng thẳng trong nước.
- GV yêu cầu HS so sánh cấu tạo
của tảo xoắn và rong mơ
- GV tóm tắt ý kiến ở gốc bảng
2. Vì trong tế bào ngoài chất
diệp lục còn có chất màu phụ
màu nâu.
3. Giống: hình dạng giống
một cây
Khác: chưa có rễ, thân, lá
thật sự.
4. Bằng hình thức SSSD và
SSHT (kết hợp giữa tinh
trùng và noãn cầu).
- HS lắng nghe
- -
HS so sánh:
giống nhau: cơ
thể đa bào, chưa có thân, rễ,
lá, có thể màu trong cấu tạo
tế bào;
khác nhau: về hình
dạng, màu sắc.
- Kết luận chung:
Tảo là TV bậc thấp có
cấu tạo đơn giản, cơ
thể gồm một hoặc
nhiều TB, chưa có rễ,
thân, lá, có màu sắc
khác nhau và luôn có
chất diệp lục, hầu hết
sống ở nước.

 

- GV sử dụng tranh -> giới thiệu
một số tảo khác.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
mục
SGK tr.124, kết hợp với nội
dung so sánh giữa tảo xoắn và rong
mơ ở hoạt động trước ->
hãy rút ra
nhận xét đặc điểm thực vật bậc
thấp có đặc điểm gì?
- GV cung cấp thêm một vài loài
tảo quí hiếm có ở Việt Nam:
+ Rong hồng vân: thuộc ngành
Tảo đỏ, gặp ở Khánh Hòa, Ninh
Thuận, có giá trị làm thuốc trị đại
tràng, trĩ và dùng làm thực phẩm.
+ Rong mơ mềm: thuộc ngành Tảo
nâu, gặp ở Cẩm Phả, đảo Cô Tô
(Quảng Ninh), Cát Bà (Hải
Phòng), Khánh Hòa, làm thuốc trị
đái tháo đường, bướu cổ, làm
nguyên liệu chế biến alginat dùng
trong công nghiệp.
- HS lắng nghe
- HS đọc thông tin -> nhận
xét sự đa dạng của tảo về:
hình dạng, cấu tạo, màu sắc
-> rút ra nhận xét đạt: tảo là
thực vật bậc thấp, có một hay
nhiều tế bào.
- HS lắng nghe.
2: Một vài tảo khác
thường gặp
.
Tảo là nhóm thực
vật bậc thấp mà cơ thể
gồm một hay nhiều tế
bào, cấu tạo đơn giản;
có diệp lục; chưa có rễ,
thân, lá. Hầu hết tảo
sống ở nước.
- GV yêu cầu HS trả lời CH:
1.
Tảo sống trong nước có lợi gì?
2.Với đời sống con người tảo có
lợi gì?
3. Khi nào tảo có thể gây hại?
- GV nhận xét
-
GDMT: về:
+ Hiện tượng “nước nở hoa”.
- HS nghiên cưu thông tin,
thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi theo nội dung SGK ->
nêu được vai trò của tảo
trong tự nhiên và trong đời
sống con người.
- HS ghi bài.
- HS lắng nghe
3. Vai trò của tảo.
* Lợi ích:
- Tạo ra oxi và cung
cấp thức ăn cho các ĐV
ở nước.
- Làm thức ăn cho
người và gia súc
- Cung cấp nguyên liệu
cho làm phân bón, làm

 

+ Ở vùng biển người ta thường vớt
rong mơ về để làm phân bón.
+ Một số vai trò của tảo.
Căn cứ vào tình hình thực tế mà
ta nên phát triển hay giảm bớt tảo
để bảo vệ môi trường, sinh giới
quanh vùng có tảo.
thuốc và nguyên liệu
trong công nghiệp
* Tác hại: làm nhiễm
bẩn nguồn nước, quấn
quanh gốc cây lúa làm
khó đẻ nhánh,…
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ?
A. Rong mơ B. Tảo xoắn C. Tảo nâu D. Tảo đỏ
Câu 2. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ?
A. Rau diếp biển B. Tảo tiểu cầu C. Tảo sừng hươu D. Rong mơ
Câu 3. Loại tảo nào dưới đây có môi trường sống khác với những loại tảo còn lại ?
A. Tảo sừng hươu B. Tảo xoắn C. Tảo silic D. Tảo vòng
Câu 4. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất ?
A. Tảo tiểu cầu B. Rau câu C. Rau diếp biển D. Tảo lá dẹp
Câu 5. Khi nói về tảo, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?
A. Sống chủ yếu nhờ việc hấp thụ chất hữu cơ từ môi trường ngoài
B. Hầu hết sống trong nước
C. Luôn chứa diệp lục
D. Có cơ thể đơn bào hoặc đa bào
Câu 6. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ?
A. Vì chúng không có khả năng quang hợp
B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào

 

C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự.
D. Vì chúng sống trong môi trường nước.
Câu 7. Tảo có vai trò gì đối với đời sống con người và các sinh vật khác ?
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất giấy, hồ dán, thuốc nhuộm…
ngoài ra còn được sử dụng làm phân bón, làm thuốc.
B. Cung cấp nguồn thức ăn cho con người và nhiều loài động vật.
C. Cung cấp ôxi cho hoạt động hô hấp của con người và hầu hết các sinh vật khác.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 8. Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ?
A. Rau diếp biển B. Rong mơ C. Tảo xoắn D. Tảo vòng
Câu 9. Loại tảo nào dưới đây có hình dạng tương tự như một cây xanh thật sự ?
A. Tảo silic B. Tảo vòng C. Tảo tiểu cầu D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 10. Tế bào tảo xoắn có hình gì ?
A. Hình cầu B. Hình chữ nhật C. Hình vuông D. Hình lá
Đáp án
1. B 2. B 3. A 4. D 5. A
6. C 7. D 8. B 9. B 10. B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

 

Quan sát bằng mắt thường một cốc nước máy hoặc nước mưa và một cốc nước ao hoặc
nước hồ lấy ở trên mặt, chỗ có nhiều váng càng tốt, em thấy có gì khác nhau về màu nước.
Giải thích?
Cấu tạo của tảo?
- Vận dụng kiến thức để hạn chế sự ô nhiễm nguồn nước gây ra bởi tảo, biết một số tác
hại và lợi ích của tảo để có hướng sử dụng phù hợp.

4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 38.
- Mỗi HS chuẩn bị: mẫu cây rêu, kính lúp cầm tay.

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 6 Bài 37: Tảo mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống