Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 41: Hạt kín - Đặc điểm của thực vật Hạt kín mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 41: HẠT KÍN. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu
kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây
Hạt trần.
- Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây Hạt
kín.
- Biết cách quan sát cây Hạt kín.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Cấu tạo ra sao ?
3. Bài mới : HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
||
Quan sát hình ảnh của một số hạt kín, Gv dẫn vào bài... | ||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan |
||
- GV tổ chức nhóm quan sát mẫu như trong SGK hướng dẫn. - GV treo bảng phụ có nội dung như bảng tr. 135 nhưng để trống tên cây và đặc điểm. - GV cho HS kẻ bảng vào vở. |
- HS quan sát mẫu nhóm đã chuẩn bị -> ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng đã kẻ sẵn. - Đại diện nhóm lên điền bảng. - HS ghi bài vào vở. |
1: Quan sát cây có hoa Như kết quả quan sát mẫu vật của HS. |
PHIẾU HỌC TẬP
CÂY | DẠNG THÂN |
DẠNG RỄ |
KIỂU LÁ |
GÂN LÁ |
CÁNH HOA |
QUẢ ( nếu có) |
MÔI TRƯỜNG SỐNG |
- GV cho HS đọc kết quả quan sát được. - GV treo bảng phụ, bổ sung thêm một vài cây điển hình. - Căn cứ vào kết quả quan sát, GV hướng dẫn HS tìm kiến thức : 1. Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. - GV cung cấp: cây Hạt kín có mạch dẫn phát triển. 2. Cây Hạt kín tiến hóa hơn cây Hạt trần ở điểm nào ? 3. Nêu đặc điểm chung của cây Hạt kín? - GV nhận xét, cho HS ghi bài. |
- HS đọc kết quả quan sát. - HS bổ sung vào bảng. - HS ngiên cứu lại kết quả quan sát và trả lời đạt yêu cầu : 1. HS thấy được sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. - HS lắng nghe 2. Rễ, thân, lá đa dạng. Có hoa và quả chứa hạt bên trong. 3. Cơ quan sinh dưỡng đa dạng, có mạch dẫn. Sinh sản bằng hạt. Hạt nằm trong quả. - HS ghi bài vào vở. |
2: Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt kín Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có một số đặc điểm sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân có mạch dẫn phát triển. - Cơ quan sinh sản có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt kín. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. -> Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thực vật Hạt kín ? A. Có rễ thật sự B. Có hoa và quả C. Sinh sản bằng bào tử D. Thân có mạch dẫn Câu 2. Cây nào dưới đây có thân gỗ ? A. Hướng dương B. Lay ơn C. Bèo Nhật Bản D. Phật thủ Câu 3. Cây nào dưới đây có lá hình mạng ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Kinh giới |
CÂY | DẠNG THÂN |
DẠNG RỄ |
KIỂU LÁ |
GÂN LÁ |
CÁNH HOA |
QUẢ ( nếu có) |
MÔI TRƯỜNG SỐNG |
Cây cải | cỏ | cọc | đơn | hình mạng |
rời | khô, mở | ở cạn |
Tre gai | gỗ | cọc | đơn | song song |
ở cạn | ||
Lục bình | cỏ | chùm | đơn | hình cung |
dính | ở nước | |
Lim xẹt | gỗ | cọc | kép | hình mạng |
rời | khô | ở cạn |
Dây huỳnh | gỗ | cọc | đơn | hình mạng |
dính | ở cạn | |
Huệ | cỏ | chùm | đơn | song song |
rời | hạch | ở cạn |
Mẫu đơn | gỗ | cọc | đơn | hình mạng |
dính | ở cạn |
C. Tre D. Địa liền Câu 4. Cây Hạt kín nào dưới đây có môi trường sống khác với những cây còn lại ? A. Rong đuôi chồn B. Hồ tiêu C. Bèo tây D. Bèo tấm Câu 5. Trong tổng số loài thực vật hiện biết, thực vật Hạt kín chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu ? A. 1/4 B. 4/7 C. 2/5 D. 3/8 Câu 6. Khi nói về thực vật Hạt kín, điều nào sau đây là đúng ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Hình thái đa dạng C. Phân bố rộng D. Chức năng sống hoàn thiện Câu 7. Lá đài của loài hoa nào dưới đây không có màu xanh lục ? A. Hoa bưởi B. Hoa hồng C. Hoa ly D. Hoa cà Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác ? A. Sinh sản bằng hạt B. Có hoa và quả C. Thân có mạch dẫn D. Sống chủ yếu ở cạn Câu 9. Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm C. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài D. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống Câu 10. Rễ chùm không được tìm thấy ở cây nào dưới đây ? A. Rau dền B. Hành hoa C. Lúa D. Gừng Đáp án
|
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. |
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Đặc điểm chung của thực vật Hạt kín? Kể tên 5 cây Hạt kín có dạng thân, lá hoặc quả, quả khác nhau 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
Quan sát một số cây có hoa và ghi lại các đặc điểm đã quan sát được |
4. Củng cố đánh giá:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết?
- Chuẩn bị mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây huệ, cây bưởi con, cây râm bụt,…
- Kẻ bảng tr. 137 vào vở