Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 11 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 6. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 34 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 6.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 6
BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
Câu 1: Nhóm nào gồm những quả/hạt phát tán nhờ gió ?
A. Quả bông, hạt cau, quả cam, quả táo
B. Quả cải, quả ké đầu ngựa, quả bồ kết, quả dưa chuột
C. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò
D. Quả chuối, quả sấu, quả nhãn, quả thìa là
Lời giải
Nhóm gồm những quả/hạt phát tán nhờ gió là: Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Kích thước nhỏ bé
B. Có cánh hoặc có lông
C. Nhẹ
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải
Đặc điểm của quả/hạt phát tán nhờ gió: có cánh hoặc có lông; Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Quả dưa hấu phát tán chủ yếu nhờ hình thức nào ?
A. Phát tán nhờ nước
B. Phát tán nhờ động vật
C. Phát tán nhờ gió
D. Tự phát tán
Lời giải
Quả dưa hấu có hình thức phát tán chủ yếu nhờ động vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả nào dưới đây ?
A. Quả ké đầu ngựa
B. Quả cải
C. Quả chi chi
D. Quả đậu bắp
Lời giải
Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả ké đầu ngựa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây ?
A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi
B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Khi chín có mùi thơm
D. Có lông hoặc gai móc
Lời giải
Đặc điểm của hình thức phát tán nhờ động vật là: Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật; có hương thơm, vị ngọt: thu hút các loài động vật ăn quả và hạt; hạt thường có vỏ cứng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Loại quả nào dưới đây có khả năng tự phát tán ?
A. Trâm bầu
B. Thông
C. Ké đầu ngựa
D. Chi chi
Lời giải
Loại quả có khả năng tự phát tán là chi chi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Sự phát tán của quả và hạt là:
A. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa gốc cây mẹ
B. Hiện tượng quả chín và hạt được bật ra khỏi quả
C. Câu A và B đều đúng
D. Câu A và B đều sai
Lời giải
Sự phát tán của quả và hạt là hiện tượng quả và hạt được mang đi xa hơn nơi mà cây tạo ra chúng sống.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Cây có cách phát tán hạt nào?
A. Phát tán nhờ gió
B. Phát tán nhờ động vật
C. Tự phát tán
D. Cả A, B và C
Lời giải
Quả và hạt có thể phát tán theo 1 số cách sau: phát tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán. Ngoài ra, quả và hạt còn được phát tán nhờ con người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió.
B. Hạt đậu xanh phát tán chủ yếu nhờ động vật.
C. Hạt thông phát tán chủ yếu nhờ nước.
D. Hạt bơ có khả năng tự phát tán.
Lời giải
Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió. Hạt đậu xanh, hạt thông, hạt bơ phát tán chủ yếu nhờ động vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những quả còn lại ?
A. Cải
B. Đậu Hà Lan
C. Hồng xiêm
D. Chi chi
Lời giải
Hồng xiêm hình thức phát tán chủ yếu là nhờ động vật. Cải, đậu Hà Lan, chi chi có hình thức phát tán chủ yếu là tự phát tán.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm nào dưới đây ?
A. Quả mọng
B. Quả hạch
C. Quả khô nẻ
D. Quả khô không nẻ
Lời giải
Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm quả khô nẻ (khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra hoặc tự mở ra để hạt rơi ra ngoài và phát tán đi nơi khác).
Đáp án cần chọn là: C